Cho cơ thể có kiểu gen AB//ab CD//cd trong quá trình giảm phân xẩy ra trao đổi chéo giữa A và B với tần số 20%, trao đổi chéo giữa C và D với tần số 10% . Tỷ lệ giao tử abcd là
A. 18%.
B. 2%.
C.4,5%.
D. 12%.
Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là
A. 2,25% và 5,0625.10-2%
B. 5,5% và 99,949%
C. 2,25% và 99,949%
D. 5,5% và 5,0625.10-2%
Giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ 0,45*0,5*0,1 = 0,0225 = 2,25%
Giao tử ab d eh chiếm tỉ lệ 2,25%
ð Tỉ lệ đồng hợp lặn là : 2,25% x 2,25% = 0,050625%
ð Tỉ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là : 100 – tỉ lệ đồng hợp lặn = 99,949%
ð Đáp án C
Ở một loài thực vật cho cơ thể kiểu gen A B a b D d E h e H . Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 20%, tần số trao đổi chéo giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 2,25% và 99,949%
B. 3% và 99,94%
C. 5,5% và 99,91%
D. 3% và 99,91%
Đáp án D
Giao tử AB là giao tử liên kết có tỷ lệ là (100-20)/2 = 40%
Giao tử d có tỷ lệ là 50%
Giao tử EH là giao tử hoán vị có tỷ lệ 30/2 = 15%
Giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ là: 40%×50%×15% = 3%
Để tính tỷ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội ta tính tỷ lệ cây đồng hợp lặn
Ta có 40%×40%×25%×15%×15% = 0,09%
→ Tỷ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là 100% - 0,09% = 99,91%
Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen A B a b Dd E h e H . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 5,5% và 99,49%
B. 2,25% và 99,949%
C. 5,5% và 0,050625%
D. 2,25% và 0,050625%
Đáp án B
Ta có tỉ lệ giao tử AB d EH là : 0,45 x 0,5 x 0,1 = 0,0225 = 2,25%
Ta có : a b a b = 0.225
dd = 0.25
e h e h = 0,01
Xác suất xuất hiện cá thể có tất cả các cặp gen mang tính trạng lặn là
a b a b dd e h e h = 0.225 x 0.25 x 0.01
Xác suất cá thể có ít nhất một tính trạng trội là : 1 – (0.225 x0.25 x0.01) =0. 99949 = 99,949%
Cơ thể có kiểu gen Ab aB X D X d giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Tỉ lệ giao tử AbXD là
A. 20%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 10%.
Đáp án A
Kiểu gen trên cho tỉ lệ giao tử Ab XD = (0,5 – f/2) × 0,5 = 0,2
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
A. 2.
B. 1
C. 3
D. 4
- (1), (4) đúng. ¦ Đáp án D.
- (2) sai. Vì khi có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử nhưng tỉ lệ các loại giao tử luôn bằng nhau.
- (3) sai. Vì nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 1 loại giao tử là A B a b
¦ Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 10%.
D. 40%.
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20%, cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%
Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là: Ab + aB = 10% + 10% = 20%
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
II. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
III. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
IV. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
I đúng. Vì 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ có 2 loại giao tử.
II sai. Vì một tế bào có hoán vị gen thì luôn sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III đúng. Vì kiểu gen luôn sinh ra giao tử AB.
IV đúng. Vì khi có hoán vị gen thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho nên ab chiếm 25%
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân với tần số trao đổi chéo f=16% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ:
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen abABđã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
34% số tế bào xảy ra hoán vị => tần số hoán vị gen f = 17% A B a b , f= 17% → Ab = aB = 8,5%; AB = ab = 41,5%
Chọn B