Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Those companies were closed due to some seriously financial problems.
A. taken off
B. put away
C. wiped out
D. gone over
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Hundreds of workers have been ______ due to financial problems at the factory.
A. sacked
B. retired
C. resigned
D. made redundant
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. sacked: sa thải
B. retired: nghỉ hưu (không dùng dạng bị động)
C. resigned: từ chức (không dùng dạng bị động)
D. made redundant: giảm biên chế
Tạm dịch: Hàng trăm công nhân đã bị tinh giảm biên chế do vấn đề tài chính của nhà máy.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Investors were seriously ……………….. when the stock market began to crash.
A. worried
B. worry
C. worrying
D. worriedly
Chọn A. worried
Tính từ mang nghĩa bị động, dùng với chủ từ chỉ người
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were among the first companies to exploit the _____ of the Internet.
A. potential
B. prospect
C. possibility
D. ability
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. potential [n]: Tiềm năng
B. prospect [n]: Cơ may thành công/ triển vọng
C. possibility [n]: Khả năng [có thể xảy ra]/ triển vọng
D. abilitfln [n]: Khả năng
Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty khai thác tiềm năng của Internet.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Drastic measures should be taken to tackle the problems _______ child abuse.
A. are involving.
B. to involve.
C. involving.
D. involved.
Chọn đáp án C
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):
… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Some people _____________ to the party were late because of thick fog.
A. be invited
B. invited
C. were invited
D. Who invited
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We were late because we had some car problems. By the time we ___________ to the station, Susan ____________ for us for more than two hours.
A. are getting/had waited
B. got/waited
C. had got/had waited
D. got/ had been waiting
Đáp án D
Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A
Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We were late because we had some car problems. By the time we ___________ to the station, Susan ____________ for us for more than two hours.
A. are getting/had waited
B. got/waited
C. had got/had waited
D. got/ had been waiting
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ
Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)
=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động
Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing
Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What were some of the things that brought ______ the Resolution?
A. around
B. up
C. on
D. about
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To bring around: làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại
To bring on: dẫn đến, gây ra; làm cho phải bàn cãi
To bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
To bring about: làm cái gì xảy ra
Tạm dịch: Một số điều đã dẫn đến nghị quyết là gì