Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:
A. NH2CH2COOH
B. NH2(CH2)2COOH
C. CH3-CH(NH2)COOH
D. NH2(CH2)3COOH
Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:
A. NH2CH2COOH.
B. NH2(CH2)2COOH.
C. CH3-CH(NH2)COOH.
D. NH2(CH2)3COOH.
NH2–R–COOH + NaOH NH2–R–COONa + H2O
Ta thấy cứ 1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH tạo ra 1 mol muối thì khối lượng tăng 22g
=> nX = mol
=> NH2–R–COOH = 1,875/0,025 = 75
=> R = 14 (CH2)
=> X là NH2CH2COOH
=> Chọn A.
X là một β-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,78g X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51g muối. X có CTCT nào sau đây:
A. NH2CH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH
C. NH2(CH2)2COOH
D. CH3CH(NH2)CH2COOH.
Đáp án C
H2N–R–COOH + HCl → ClH3N–R–COOH
Ta có mHCl = mmuối – mX = 2,51 – 1,78 = 0,73g
=> nHCl = 0,73/36,5 = 0,02 mol => nX = 0,02 mol
=> MX = 1,78/0,02 = 89 => 16 + R + 45 = 89
=> R = 28 => R là C2H4 => X là H2N–C2H4–COOH => Loại A và D
Do X là β-amino axit
X là một β-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,78g X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51g muối. X có CTCT nào sau đây:
A. NH2CH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. NH2(CH2)2COOH.
D. CH3CH(NH2)CH2COOH.
H2N–R–COOH + HCl ClH3N–R–COOH
Ta có mHCl = mmuối – mX
= 2,51 – 1,78 = 0,73g
nHCl = 0,73/36,5 = 0,02 mol
nX = 0,02 mol
MX = 1,78/0,02 = 89
16 + R + 45 = 89
R = 28 R là C2H4
X là H2N–C2H4–COOH
Loại A và D
Do X là β-amino axit
Chọn C.
X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 7,5 g X tác dụng với dd NaOH, thu được 9,7 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. C2H5-CH(NH2)-COOH
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,5 + 40a = 9,7 + 18a \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,5}{0,1} = 75$
Vậy chọn đáp án A (glixin)
ta có :m NaOH=9,7-7,5=2,2g
=>n X =2,2\22=0,1 mol
=>MX=7,5\0,1=75 đvC
=>X là Gly
=>A
X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 5,15 g X tác dụng với dd NaOH, thu được 6,25 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$5,15 + 40a = 6,25 + 18a \Rightarrow a = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{5,15}{0,05} = 103$
Vậy chọn đáp án C
m NaOH=6,25-5,15=1,1g
=>n X=1,1\22=0,05 mol
=>MX=5,15\0,05=103 đvC
=>X là valin
=>C
Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Glyxin
Đáp án A
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin
Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Lysin.
D. Glyxin.
Đáp án A.
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam
⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89
⇒ X chính là Alanin.
Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin.
B. Valin
C. Lysin
D. Glyxin
X là một α–aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. NH2CH=CHCOOH
B. NH2CH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. NH2CH2COOH