Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 34,05%.
B. 30,45%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Sục CO 2 CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca ( OH ) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 34,05%
B. 30,45%
C. 35,40%
D. 45,30%
Đáp án B
Dựa vào đồ thị, ta thấy bản chất của phản ứng là : Sục 1,2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,8 mol Ca ( OH ) 2 , lượng kết tủa tăng dần đến cực đại sau đó bị hòa tan một phần. Kết quả thu được :
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 30,45%
B. 34,05%.
C. 35,40%
D. 45,30%.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng tại thời điểm số mol CO2 bằng 1,2 là
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng tại thời điểm số mol CO2 bằng 1,2 là
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Sục C O 2 vào 200 gam dung dịch C a O H 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 30,45%
B. 35,40%
C. 34,05%
D. 45,03%
Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Tham Khảo:Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được | VietJack.com
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%
D. 55,45%
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% =
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%
D. 55,45%
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% = (0,6x259 + 1x100)/566,2 = 45,108%