All the students got high marks in the test but Mary stood out.
A . got a lot of marks
B . got higher marks than someone
C . got very good marks
D . got the most marks of all
All the students got high marks in the test but Mary stood out.
A . got a lot of marks
B . got higher marks than someone
C . got very good marks
D . got the most marks of all
Giải thích: Stand out: nổi bật = Get the most marks of all: Đạt điểm tốt nhất.
Đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The students got high marks in the test but Mary stood out.
A. got very good marks
B. got a lot of marks
C. got higher marks than someone
D. got the most marks of all
Đáp án D.
Tạm dịch: Học sinh được điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary thì vượt trội.
- stand out (v): nổi bật, nổi trội
A. got very good marks: được điểm rất tốt
B. got a lot of marks: có rất nhiều điểm
C. got higher marks than someone: được điểm cao hơn ai đó
D. got the most marks of all: được cao điểm nhất trong tất cả
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.
Mark the letter A, B, C, or D on your anwer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The students got high marks in the test but Mary stood out.
A. got very good marks
B. got a lot of marks
C. got higher marks than someone
D. got the most marks of all
Đáp án D.
Tạm dịch: Học sinh được điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary thì vượt trội
- stand out (v): nổi bật, nổi trội
A. got very good marks: được điểm rất tốt
B. got a lot of marks: có rất nhiều điểm
C. got higher marks than someone: được điểm cao hơn ai đó
D. got the most marks of all: được cao điểm nhất trong tất cả
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The students got high marks in the test but Mary stood out.
A. got very good marks
B. got a lot of marks
C. got higher marks than someone
D. got the most marks of all
Đáp án D.
Tạm dịch: Học sinh được điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary thì vượt trội.
- stand out (v): nổi bật, nổi trội
A. got very good marks: được điểm rất tốt
B. got a lot of marks: có rất nhiều điểm
C. got higher marks than someone: được điểm cao hơn ai đó
D. got the most marks of all: được cao điểm nhất trong tất cả
Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác và phù hợp nhất với văn cảnh là D.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions and got good marks.
A. Although she prepared her homework carefully, Marie could not answer all the questions and got good marks.
B. Having prepared her homework carefully, Marie could answer all the questions and got good marks.
C. If she had prepared her homework carefully, Marie could have answered all the questions and got good marks.
D. It was because of her careful preparation for the homework, Marie couldn't answer all the questions and got good marks
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Đề bài: Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao.
A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie không thể trả lời tất cả câu hỏi và có điểm tốt
B. Chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và nhận được điểm số tốt.
C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả câu hỏi và có điểm tốt.
D. Đó là vì sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài tập về nhà, Marie không thể trả lời tất cả các câu hỏi và có điểm tốt.
=> Have+Vp2 có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions and got good marks.
A. Although she prepared her homework carefully, Marie could not answer all the questions and got good marks.
B. Having prepared her homework carefully, Marie could answer all the questions and got good marks.
C. If she had prepared her homework carefully, Marie could have answered all the questions and got good marks.
D. It was because of her careful preparation for the homework, Marie couldn't answer all the questions and got good marks.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions and got good marks.
A. Although she prepared her homework carefully, Marie could not answer all the questions and got good marks.
B. Having prepared her homework carefully, Marie could answer all the questions and got good marks.
C. If she had prepared her homework carefully, Marie could have answered all the questions and got good marks.
D. It was because of her careful preparation for the homework, Marie couldn't answer all the questions and got good marks.
Đáp án B
Kiến thức về rút gọn câu
Đề bài: Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao.
A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie không thể trả lời tất cả câu hỏi và có điểm tốt
B. Chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và nhận được điểm số tốt.
C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả câu hỏi và có điểm tốt.
D. Đó là vì sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài tập về nhà, Marie không thể trả lời tất cả các câu hỏi và có điểm tốt.
=> Have+Vp2 có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions
But for two minor mistakes, I would have got full marks for the test.
A. Had I made two minor mistakes, I would have got full marks for the test
B. If I didn’t make these two minor mistakes, I would have got full mark for the test
C. If the mistakes hadn’t been minor, I could have got full marks for the test
D. I would have got full marks for the test if there hadn’t been these two minor mistakes
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
– But for + N, S + would + have + V.p.p: Nếu không có … thì
– Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
=> Câu B sai về cấu trúc.
Tạm dịch: Nếu không có hai sai lầm nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.
A. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.
C. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này.
D. Tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ này.
Câu A, C sai về nghĩa.
Chọn D
Complete the sentences with places and adjectives. (10 marks)
1I’m a student at this ________. I’ve got a lot of friends here because the students are very ________.
2My mum works in this car ________. It’s a grey and boring building. It’s very ________!
3This sports ________ is only one year old! It’s a really ________ building.
4I love having coffee in the ________ in the old part of town. It’s in a really ________ building.
5There are a lot of cars and buses at the ________. It’s a very ________ place!
I’m a student at this ____schoool____. I’ve got a lot of friends here because the students are very ___friendly_____.
2 My mum works in this car ________. It’s a grey and boring building. It’s very __wonderful______!
3 This sports ________ is only one year old! It’s a really ___big_____ building.
4I love having coffee in the ___cafe_____ in the old part of town. It’s in a really ___big_____ building.
5There are a lot of cars and buses at the _streets_______. It’s a very ___busy_____ place!