Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 1 2019 lúc 2:35

Đáp án B

Giải thích:

to be up to somebody: tùy ai, do ai quyết định

make up one’s mind: đưa ra quyết định

Dịch nghĩa. Mọi thứ tùy vào bạn. Tôi không thể quyết định bây giờ được.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 2 2017 lúc 6:17

Đáp án B

Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2018 lúc 12:26

Đáp án B

- No matter what = Whatever: dù có gì… đi chăng nữa

E.g: Whatever happens, you know that I’ll stand by you.

- Whether … or: hoặc … hoặc

- Because: bởi vì

- Although + : mặc dù

ð Đáp án B (Tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi chăng nữa.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 9 2018 lúc 6:36

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn làm ơn không sử dụng điện thoại văn phòng để thực hiện các cuộc gọi cá nhân có được không?

- mind + (not) Ving: cảm thấy phiền khi làm gì (không làm gì)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 5 2018 lúc 10:36

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn làm ơn không sử dụng điện thoại văn phòng để thực hiện các cuộc gọi cá nhân có được không?

- mind + (not) Ving: cảm thấy phiền khi làm gì (không làm gì)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 5:36

Chọn D

electricity (n): điện

electrify (v): truyền điện

electric (a): có tính điện

electrically (adv)

save electricity: tiết kiệm điện

Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 10 2018 lúc 14:15

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2018 lúc 17:40

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 4 2017 lúc 5:36

Đáp án : B

Was/were + going + to V = đang (định) làm gì trong quá khứ. Change one’s mind = thay đổi quyết định