Một hỗn hợp gồm 1 amin và amino axit CnH2n+1NO2.Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol hỗn hợp được 0,03 mol CO2.Biết hỗn hợp phản ứng hết với 0,015 mol HCl được 1,3725g muối.Xác định CTPT của amino axit
A. C5H11O2N
B. CH3O2N
C. C4H9O2N
D. C3H7O2N
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là
A. 4,75 và 3,5
B. 8,25 và 3,5
C. 8,25 và 1,75
D. 4,75 và 1,75
Chọn đáp án D
Dễ thấy khi tác dụng với HCl thì chỉ có CO-NH hoặc NH2 và sẽ phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 (tức là 1NH2 + 1HCl hoặc 1CO-NH +1HCl)
Ta lại có phản ứng với NaOH thì có CO-NH hoặc COOH và phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
Mà trong CO-NH hoặc COOH đều chứa 1 π C=O ⇒ nπ C=O=n NaOH = 3,5 mol
Lại có các chất trong M đều no, mạch hở ⇒ ∑n π = 3,5 mol
Ctb = 4,5 ÷ 2 = 2,25; Ntb = 3,5 ÷ 2 = 1,75; độ bất bão hòa trung bình = 3,5 ÷ 2 = 1,75
Lại có trong HCHC chứa C, H, N và O (nếu có) thì số H = 2 × số C + 2 + số N – 2k với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Điều này vẫn đúng với hỗn hợp HCHC, khi đó các giá trị sẽ là giá trị trung bình
⇒ số Htb = 2 × 2,25 + 2 + 1,75 – 2 × 1,75 = 4,75
BTNT (H) ⇒ x = 2 × 4,75 ÷ 2 = 4,75 mol
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là:
A. 4,75 và 3,5
B. 8,25 và 3,5
C. 8,25 và 1,75
D. 4,75 và 1,75
Chọn đáp án D.
Dễ thấy khi tác dụng với HCl thì chỉ có CO-NH hoặc NH2 và sẽ phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 (tức là 1NH2 + 1HCl hoặc 1CO-NH +1HCl).
Ta lại có phản ứng với NaOH thì có CO-NH hoặc COOH và phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
Mà trong CO-NH hoặc COOH đều chứa 1 π C=O.
⇒ nπ C=O=n NaOH = 3,5 mol.
Lại có các chất trong M đều no, mạch hở.
⇒ ∑n π = 3,5 mol
Ctb = 4,5 ÷ 2 = 2,25; Ntb = 3,5 ÷ 2 = 1,75;
Độ bất bão hòa trung bình = 3,5 ÷ 2 = 1,75
Lại có trong HCHC chứa C, H, N và O (nếu có) thì số H = 2 × số C + 2 + số N – 2k với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Điều này vẫn đúng với hỗn hợp HCHC, khi đó các giá trị sẽ là giá trị trung bình.
⇒ Số Htb là:
2 × 2,25 + 2 + 1,75 – 2 × 1,75 = 4,75.
BTNT (H).
⇒ x = 2 × 4,75 ÷ 2 = 4,75 mol.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol C O 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Giá trị x, y lần lượt là
A. 4,75 và 3,5.
B. 8,25 và 3,5.
C. 8,25 và 1,75.
D. 4,75 và 1,75.
Chọn đáp án D
► N t b = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || k t b = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || C t b = 4,5 ÷ 2 = 2,25.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: y = 2 × 1,75 ÷ 2 = 1,75 mol.
H t b = 2 × C t b + 2 + N t b – 2k = 4,75 ⇒ x = 4,75 mol
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 8,25 và 3,50
B. 4,75 và 3,50
C. 4,75 và 1,75
D. 8,25 và 1,75
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol C O 2 , x m o l H 2 O v à y m o l N 2 . Giá trị của x, y lần lượt là
A. 12,5 và 2,25.
B. 13,5 và 4,5.
C. 17,0 và 4,5
D. 14,5 và 9,0
2 mol M phản ứng với 9 mol HCl → M có số N t b = 9 : 2 = 4 , 5
2mol M pư với 8 mol NaOH→ M có số lk không no trung bình là k t b = 8 : 2 = 4
2 mol M đốt thu được 15 mol C O 2 → M có số nguyên tử C t b l à 15 : 2 = 7 , 5
Ta có
k t b = 2 C t b − H t b + N t b + 2 2 n ê n H t b = 13 , 5 → công thức TB của M là C 7 , 5 H 13 , 5 O a N 4 , 5
→ đốt 2 mol M thu được 13,5 mol H 2 O v à 4 , 5 m o l N 2
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α - amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0.
B. 12,5 và 2,25.
C. 13,5 và 4,5.
D. 17,0 và 4,5.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α - a m i n o axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0
B. 12,5 và 2,25
C. 13,5 và 4,5
D. 17,0 và 4,5.
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 12,5 và 2,25.
B. 13,5 và 4,5.
C. 17,0 và 4,5.
D. 14,5 và 9,0
Đáp án B
2 mol M phản ứng với 9 mol HCl → M có số Ntb = 9 : 2=4,5
2mol M pư với 8 mol NaOH→ M có số lk không no trung bình là ktb = 8 : 2=4
2 mol M đốt thu được 15 mol CO2 → M có số nguyên tử Ctb là 15 :2 = 7,5
Ta có
k t b = 2 C t b - H t b + N t b + 2 2
nên Htb = 13,5→ công thức TB của M là C7,5H13,5OaN4,5
→ đốt 2mol M thu được 13,5 mol H2O và 4,5 mol N2
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 8,25 và 3,50.
B. 4,75 và 3,50.
C. 4,75 và 1,75.
D. 8,25 và 1,75.