Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,40
B. 7,84
C. 11,2
D. 16,8.
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,40
B. 16,8
C. 7,84
D. 11,2
Cho hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH.
Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (ở đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng nước vôi trong dư thu đươc 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 7,84
B. 16,6
C. 8,4
D. 11,2
Khi quan sát các chất trong hỗn hợp X ta nhận thấy chúng đều có công thức chung là CnH2nOn
Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 10,08
B. 11,20
C. 8,96
D. 13,44
Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 8,96.
D. 13,44.
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 6,72
B. 8,40
C. 7,84
D. 5,60
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 3 m o l
Ta thấy các chất trong X đều có :
+) 1 liên kết p. Khi đốt cháy: n C O 2 = n H 2 O = 0 , 3 m o l
+) số C = số O → n O X = n C O 2 = 0 , 3 m o l
Bảo toàn O: 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - n O X n O 2 = 0 , 3 m o l
V = 6,72 lit
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 6,72.
B. 8,40.
C. 7,84.
D. 5,60.
Đáp án A
nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
Ta thấy các chất trong X đều có :
+) 1 liên kết p Khi đốt cháy : nCO2 = nH2O = 0,3
+) số C = số OnO(X) = nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O – nO(X)
nO2 = 0,3 mol
V = 6,72 lit
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm chay vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy gia trị của V tương ứng là
A. 5,60 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 6,72 lít.
Vì nH2O = nCO2 = 0,3 mol
X có dạng (CH2O)n => nO = nC = 0,3 =>V = 0,3.22.4 = 6,72 l
=> Đap an D
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là
a.8,40 lít
B. 5,60 lít.
C. 3,92 lít.
D. 4,20 lít.
Đáp án B
Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn với n ∈[1;3]
Do đó khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
n CO 2 = n H 2 O = a ⇒ 44a + 18a =15,5 ⟺ a=0,25
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Hỗn hợp X gồm C H 3 C H O H C O O H , H C H O , C H 3 C O O H , H C O O C H 3 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là :
A. 5,60 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 6,72 lít
Chọn D
Đề cho hỗn hợp gồm 4 chất nhưng lại chỉ có một giả thiết nên quy đổi hỗn hợp ban đầu thành một chất là HCHO.
Phương trình phản ứng :
H C H O + O 2 → t ∘ C O 2 + H 2 O
Theo phương trình phản ứng và bảo toàn nguyên tố C, ta có