Tác dụng một lực F 600N lên vật thì gây ra một áp suất là 1200Pa ,diện tích tiếp xúc của vật với mặt đất là
Câu 1 : Một vật đặt trên mặt sàn. Diện tích tiếp xúc là 0,02 m2 gây nên một áp suất 10000 Pa. Tính áp lực của vật lên sàn
Câu 2: Một áp lực 600N tác dụng lên 1 diện tích 0,3m2. Áp suất gây ra là?
1, Áp lực của vật lên sàn là:
\(F =p.s=10000.0,02=200(N)\)
Câu 1 :
\(F=p.s=10000.0,02=200\left(Pa\right)\)
Câu 2:
\(p=\dfrac{F}{S}=600:0,3=2000\left(Pa\right)\)
\(S=0,02m^2\\ p=1000Pa\\ \Rightarrow F=S.p=0,02.10000=200\left(N\right)\)
\(F=600N\\ S=0,3m^2\\ \Rightarrow p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,3}=2000\left(Pa\right)\)
Một vật đặt trên mặt bàn gây ra một áp suất 5000Pa ,diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 500cm2 Thì áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc là
a F = 2 500N
b F = 100 000N
c F = 10 000N
d F =250N
Một vật đặt trên mặt bàn gây ra một áp suất 5000Pa ,diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 500cm2 Thì áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc là
(0.5 Điểm)
F = 10 000N
F = 2 500N
F = 100 000N
F =250N
\(500cm^2=0,05m^2\)
\(p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow F=S\cdot p=0,05\cdot5000=250N\)
Chọn D
Bài tập 6: Một lực có cường độ 250N tác dụng vuông góc lên mặt bị ép có diện tích là 40cm2. Tìm Áp suất của vật gây ra.
Bài tập 7: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân.
b) Co một chân.
Bài 7
Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân là
\(150.2=300\left(cm^2\right)=0,03\left(m^2\right)\)
a) Áp suất của người đó khi đứng cả 2 chân là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{45.10}{0,03}=15000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất của người đó khi đứng co 1 chân là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{45.10}{0,015}=30000\left(Pa\right)\)
Bài 6 :
Áp suất do vật đó gây ra là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{250}{0,004}=62500\left(Pa\right)\)
Bài 7 ,
a, Trọng lượng của người đó là :
\(F=m . 10=45,10=450(N)\)
Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân với mặt đất là :
\(S=S_1.2=150.10^{-4}.2=0,03(m^2)\)
Áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng 2 chân là :
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{450}{0,03}=15000(N/m^2)\)
b, Áp suất của người dó khi co 1 chân tác dụng lên mặt đất là :
\(p_1=\dfrac{F}{S_1}=\dfrac{450}{0,015}=30000(N/m^2)\)
Một vật có khối lượng băng 40kg đang đặt trên mặt nằm ngang, bàn có 4 chân , khối lượng bằng 6kg. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là 60cm\(^2\), diện tích tiếp xúc của 1 bàn chân với mặt đất là 5cm\(^2\)
a) Tính áp suất mà cả vật gây ra tác dụng lên mặt bàn.
b) Tính áp suất mà cả vật và bàn tác dụng lên mặt đất.
a) Đổi 60 \(cm^2\)= \(6.10^{-3}\) \(m^2\)
Trọng lượng của vật là
P=10.m=400 ( N)
Áp suất mà vật tác dụng lên măt bàn là
p=\(\frac{F}{S}\)= \(\frac{400}{6.10^{-3}}\)=66666,67 ( Pa)
b) Đổi \(5cm^2\)=\(5.10^{-4}\) \(m^2\)
DIện tích tiếp xúc của bàn ( 4 chân ghế) lên mặt đất là
\(5.10^{-4}\). 4= \(2.10^{-3}\)( \(m^2\))
Trọng lượng của bàn là
P=10.m= 60 ( N)
Áp suất mà vật và bàn tác dụng lên mặt đất là
p'= \(\frac{F}{S}\)= \(\frac{60+400}{2.10^{-3}}\)=230000( Pa)
a) 60 cm2 = 6x10-3 m2
p = \(\frac{F}{S}=\frac{P}{S}=\frac{40\cdot10}{6\cdot10^{-3}}=66666,\left(6\right)\left(Pa\right)\)
b) 5cm2=5x10-4 m2
p2=\(\frac{F_2}{S_2}=\frac{\left(40+6\right)\cdot10}{5\cdot10^{-4}\cdot4}=230000\left(Pa\right)\)
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là S = 36 cm2 . Khi đặt bàn lên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 7200N/m2 . Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 10800 N/m2. Tính khối lượng của vật m đã đặt trên bàn.
\(s=36cm^2=0,0036m^2\)
Diện tích tiếp xúc của 4 bàn chân:
\(S=4s=4.0,0036=0,0144m^2\)
Trọng lượng của bàn:
\(P=p.S=7200.0,0144=103,68N\)
Trọng lượng của bàn và vật:
\(P'=p'S=10800.0,0144=155,52N\)
Khối lượng của vật đã đặt:
\(m'=P'-P.10=155,52-103,68.10=5,184kg\)
Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất là 36 cm2. Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 8400 Pa. Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 20 000 Pa. Tính khối lượng của vật đã đặt trên mặt bàn?
Diện tích tiếp xúc của chân bàn với mặt đất:
\(S=36\cdot4=144cm^2=1,44\cdot10^{-4}m^2\)
Lực tác dụng do bàn tác dụng lên mặt đất:
\(F_1=p\cdot S=8400\cdot1,44\cdot10^{-6}=0,012096N\)
Áp suất do bàn và vật tác dụng lên mặt đất:
\(p=\dfrac{F_1+10m}{S}=\dfrac{0,012096+10m}{1,44\cdot10^{-6}}=20000\)
\(\Rightarrow m=1,6704\cdot10^{-3}kg=1,6704g\)