Hợp chất X là một α-aminoaxit. Cho 0,02 mol X tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X là (theo đơn vị đvC)
A. 147
B. 189
C. 149
D. 145
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
A. 134
B. 146.
C. 147.
D. 157
n H C l = 0 , 02 m o l
vì n A = n H C l → trong phân tử A chứa 1 nhóm N H 2
n m u o i = n A = 0 , 02 m o l → M m u o i = 3 , 67 0 , 02 = 183 , 5
M a a + 36 , 5 = M m u ố i → M a a = 183 , 5 – 36 , 5 = 147
Đáp án cần chọn là: C
Cho 0,02 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,39 gam muối. Phân tử khối của A là
A. 133
B. 146
C. 147
D. 157.
n H C l = 0 , 02 m o l
vì n A = n H C l → trong phân tử A chứa 1 nhóm N H 2
n m u o i = n A = 0 , 02 m o l → M m u o i = 3 , 39 0 , 02 = 169 , 5
M a a + 36 , 5 = M m u o i → M a a = 169 , 5 – 36 , 5 = 133
Đáp án cần chọn là: A
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
B. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
C. ( H 2 N ) 2 C H C O O H
D. C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
n X : n H C l = 1 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
Phần 2:
n X : n N a O H = 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Mà n m u ố i = n X = 0 , 02 → M m u ố i = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Cho 0,01 mol α - amino axit a tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của a là
A. 140
B. 147.
C. 150
D. 160.
Cho 0,01 mol α - amino axit a tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của a là:
A. 140
B. 147
C. 150
D. 160.
Cho một lượng α -aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Valin.
B. Axit glutamic
C. Glyxin
D. Alanin
Cho một lượng α –aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Valin.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Alanin
Đáp án A
n(COOH) =nNaOH-nHCl=0,45-0,2=0,25 mol
nH2O= nNaOH=0,45 mol
BTKL => mamionaxit=m muối + mH2O-mNaOH-mHCl=46,45+0,45.18-0,45.40-0,2.36,5=29,25 gam
Giả sử amino axit đó là (H2N)mR(COOH)n với số mol là 0,25/n
Giả sử: n=1 => n amino axit = 0,25 mol => M=29,25/0,25=117 (Valin)
n=2 => n amino axit = 0,125 mol => M=29,25/0,125=234 loại
Hợp chất Y là một α – aminoaxit (có 1 nhóm – NH2) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hoà 1,47 gam Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam chất rắn. Biết Y có cấu tạo mạnh không nhánh. Công thức cấu tạo của Y là
A. H2NCH2CH2COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH
Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là:
A. H O O C – C H 2 C H 2 C H ( N H 2 ) – C O O H .
B. H 2 N – C H 2 C H 2 C H 2 – C O O H .
C. C H 3 C H ( N H 2 ) – C O O H .
D. H 2 N – C H 2 C H 2 C H C O O H 2 .
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
→ X có dạng N H 2 − R − C O O H 2
n C l H 3 N − R C O O H 2 = n X = 0 , 02 m o l → M C l H 3 N − R C O O H 2 = 3 , 67 0 , 02 = 183 , 5
→ R là C 3 H 5
Vì X là α – amino axit → công thức của X là H O O C – C H 2 C H 2 C H ( N H 2 ) – C O O H
Đáp án cần chọn là: A