P có kiểu gen A B a b D E d e x A b a b D E d e . Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:
A. 70
B. 128
C. 80
D. 100
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Chọn đáp án A.
Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ → Kiểu gen AaBb quy định hoa đỏ.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Chọn đáp án A.
Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ → Kiểu gen AaBb quy định hoa đỏ.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Đáp án A
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. → Kiểu gen AaBb quy định hoa đỏ.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. Aabb
Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. → Kiểu gen AaBb quy định hoa đỏ.
Đáp án A
ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a thân đen; gen B quy định cánh dài và gen b cánh ngắn. Hãy cho biết các kiểu gen sau có kiểu hình như thế nào?
Kiểu gen 1: AABb . Kiểu gen 2: Aabb . Kiểu gen 3: aaBb . Kiểu gen 4: aabb.
Kiểu gen 1: AABb - Thân xám, cánh dài
Kiểu gen 2: Aabb - Thân xám, cánh cụt
Kiểu gen 3: aaBb - Thân đen, cánh dài
Kiểu gen 4: aabb - Thân đen, cánh cụt
Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb
Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.
D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
Chọn đáp án C
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa
và Bb quy định nên di truyền theo
quy luật tương tác gen. Khi có cả A
và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ
hai gen A và B di truyền theo kiểu
tương tác bổ sung.
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa
Bb×Bb → đời con có 3B- : 1bb
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb)
= (1A- : 1aa)( 3B- : 1bb)
3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình 3 hoa đỏ: 4 vàng: 1 trắng
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.
D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Chọn đáp án C
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa Bb×Bb → đời con có 3B- : 1bb
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) = (1A- : 1aa)( 3B- : 1bb)
3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.