Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2018 lúc 16:46

Đáp án C

Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2017 lúc 7:38

Đáp án C

- occasionally (adv): thỉnh thoảng

- carefully (adv): một cách vụng về

- accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/ tình cờ

- attentively (adv): một cách chăm chú

Dịch: Rose giải quyết vấn đề về tài chính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và đã nói cho cô ấy biết cần làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 6 2019 lúc 11:33

Đáp án D.

Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).

Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 9 2018 lúc 17:15

Chọn D                                 Câu đề bài: “Chuyện gì đã xảy xa với chiếc máy bay vậy?”

“Nó gần như vừa chạm đất thì nổ tung.”

Đáp án D: when

Hardly had something happened when + quá khứ đơn

= No sooner had something happened than + quá khứ đơn.

—» Việc gì vừa diễn ra thì việc khác cũng diễn ra. (2 việc diễn ra gần như cùng lúc).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 9 2018 lúc 10:58

Chọn đáp án D

- therefore: thế, do đó, cho nên

- so: thế, vì vậy

- if: nếu

- as though: như thế

Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ?

Note 39

+ Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật

+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn.

E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact)

+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành.

E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a ghost)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2017 lúc 17:01

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có cấu trúc: can/ could (not) + possibly + V(nguyên thể): nhấn mạnh khả năng có (không) thể xảy ra
Ngoài ra ta có:
- be likely to V: có thể làm gì (trong tương lai)
- certainly (adv): chắc chắn, nhất định
- potentially (adv): có tiềm năng
Dịch: Khi tỉnh dậy, anh ta nhận ra rằng những điều anh ta mơ thấy có thể sẽ chẳng bao giờ xảy ra.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 2 2019 lúc 2:25

Đáp án A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2019 lúc 16:09

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

make a decision: quyết định                 make a fortune: trở nên giàu có

make a guess: dự đoán               make an impression: gây ấn tượng

Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.