Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why don’t you ask the man where ______ to stay?
A. he would rather
B. he feels like
C. would he like
D. he would like
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Why don’t you ask the man where ______ to stay?
A. he would rather
B. he feels like
C. would he like
D. he would like
Đáp án D
Giải thích: chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He hasn’t tried it himself . He would like to , _________
A. although
B. though
C. even though
D. despite
Đáp án là B.
though = although = even though + S+ V: mặc dù
Chỉ có though đứng ở cuối câu, trước đó là dấu phẩy.
Câu này dịch như sau: Anh ấy vẫn chưa thật sự cố gắng. Mặc dù anh ấy rất m
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
People don’t like the way he shows off, ______?
A. don’t they
B. do they
C. does he
D. doesn’t he
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi S + thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + S?
Tạm dịch: Mọi người không thích cái cách mà anh ấy khoe khoang, đúng không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Suppose he _____ you stealing, what would you do?
A. has caught
B. catches
C. had caught
D. caught
Đáp án D
Suppose = If: nếu, giả sử, cho rằng – không đúng với thực tế
‘would + V’: dùng trong câu điều kiện loại 2 trái với hiện tại, mệnh đề if chia thì QKĐ
Tạm dịch: Nếu anh ấy bắt được bạn đang ăn trộm, bạn sẽ làm gì?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Would you rather live in________town or in________country?
A. a – a
B. a – the
C. the – a
D. the – the
Đáp án D
Bạn muốn sống ở thị trấn hay nông thôn? Bắt buộc phải dùng “the”:
cụm từ chỉ môi trường vật chất/ thế giới xung quanh ta, khí hậu…
- the environment
- the town
- the country(side)
- the sea(side)
- the beach
- the ground
- the jungle
- the mountains
- the desert
- the universe
- the world
- the rain
- the wind
- the fog
- the weather
- the sunshine
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Alice said: “That guy is______ gorgeous. I wish he would ask rne out.”
A. dead-centre
B. drop shot
C. jumped-up
D. drop-dead
Đáp án D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm “drop-dead gorgeous” có nghĩa: thể chất, cơ thể tuyệt đẹp
Tạm dịch: Alice nói: “Anh chàng kia thân hình thật đẹp. Ước gì anh ấy hẹn tôi ra ngoài.”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
George didn’t attend school for six weeks as he had to stay in hospital where he was ________ for pneumonia
A. fixed
B. treated
C. relieved
D. mended
Đáp án là B.
Fix = mend: sửa chữa [ đồ vật/ máy móc]
Treat : chữa trị [ bệnh ]
Relieve: xoa dịu, làm giảm đi
Câu này dịch như sau: George không đi học khoảng 6 tuền vì anh ấy phải ở lại bệnh viện để chữa bệnh viêm phổi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to in each of the following questions
If Jack were here, he would accompany you on the keyboard
A. Supposing he were here
B. Because he were here
C. Were he here
D. Both A and C
Đáp án D
Cấu trúc: If + clause = supposing (that) + clause = Providing (that) + clause = Were + S + Vp2 (đảo ngữ điều kiện loại 2) = …
Dịch: Nếu Jack ở đây, anh ấy sẽ đệm đàn cho bạn