Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.
A. Last year
B. lost
C. when
D. had gone
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.
A. when
B. Last year
C. lost
D. had gone
Đáp án D
Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành (had gone) chỉ dùng khi nó xảy ra trước một mốc nào đó khác trong quá khứ. Việc đi lạc xảy ra trong khi đi mua sắm, chứ không phải việc mua sắm xảy ra trước, sau đó đi lạc sau, nên cần dùng thì quá khứ đơn, sửa thành “went”.
Dịch: Năm ngoái, em trai tôi bị lạc khi chúng tôi đang đi mua sắm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question: The house was very quiet when I got home because of everyone had gone to bed.
A. was
B. when
C. because of
D. had gone
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The house was very quiet when I got home because of everyone had gone to bed.
A. was
B. when
C. because of
D. had gone
Đáp án C
Sửa because of => because.
Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì).
Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A)Believed that Jack (B)had got home(C) C, we felt (D)relieved
A. Believed
B. had
C. safely
D. relieved
Đáp án : A
Believed=>believing
Believing = we believe
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
When I got home, Irene was lying in bed thinking about what a wonderful time she’s had
A. got
B. was lying
C. thinking
D. she’s had
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành
She’s had => she had had
Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 44: Hardly I had got onto the motorway when I saw two police cars following me.
A. I had
B. when
C. saw
D. following
Đáp án A
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc:
Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + V132 + than + S + V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/ vừa mới ....... thì)
=> Đáp án A (I had -> had I]
Tạm dịch: Ngay khi tôi lên cao tốc thì tôi nhìn thấy hai xe cảnh sát bám theo tôi.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
When I came back I realized that my camera had been disappeared
A. came back
B. realized
C. my camera
D. had been disappeared
Đáp án : D
Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The average adult has got from two to five colds each year
A. The
B. has got
C. to
D. colds
Đáp án B
Giải thích: “each year” (mỗi năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản => B chuyển thành “gets”
Dịch nghĩa: Người lớn bị cảm trung bình từ hai đến năm lần mỗi năm