Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please go on _________. I can wait.
A. write
B. to write
C. wrote
D. writing
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions or the correct question to each of the following answers .
Customer: Can I have a look at that pullover, please? Salesgirl: “__________.”
A. It's much cheaper
B. Which one? This one?
C. Sorry, it is out of stock.
D. Can I help you?
Đáp án là B.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án trả lời lại câu hỏi muốn xem đồ -> cái nào nhỉ? Cái này phải không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Students are expected to write their homework slowly and _______.
A. Careless
B. carefully
C. carelessly
D. careful
B
“ slowly and____”=> cần từ loại trạng từ=> loại đáp án A và D ( vì cùng là tính từ)
Dựa vào văn cảnh
ð Đáp án B
Tạm dịch: Học sinh được mong đợi sẽ viết bài tập về nhà chậm và cẩn thận.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A. Could I speak to Susan please?
B. _____________.
A. Talking
B. Speaking
C. Calling
D. Answering
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không?
B: _____________.
A. đang nói
B. Đang nói đây
C. đang gọi
D. đang trả lời
→ Phân biệt Talk, say, speak, tell
SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là “nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Thí dụ:
Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng “truth” (sự thật).
Thí dụ:
He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Thí dụ:
She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu: tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Thí dụ:
The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
TALK: có nghĩa là “trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Thí dụ:
What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jack London wrote several _____ novels on adventure.
A. interest
B. interesting
C. interested
D. interestingly
Đáp án B
Tính từ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
Interesting novels: những cuốn tiểu thuyết thú vị
Interesting mang tính chủ động tức là bản thân cuốn sách đó thú vị
Khác với interested mang nghĩa bị động tức là có ai đó hoặc vật gì tác động đến cuốn tiểu thuyết làm cho cuốn tiểu thuyết bị thú vị
Tạm dịch: Jack London viết nhiều tiểu thuyết phiêu lưu thú vị
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ wait for no man.
A. Tide and fire
B. Time and tide
C. Time and fire
D. Tide and time
Chọn đáp án B
Giải thích: đây là thành ngữ
Dịch nghĩa: Thời gian không chờ đợi ai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please accept our ________ congratulations on your promotion!
A. finest
B. warmest
C. dearest
D. best
Đáp án B.
Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.
- fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I must go to the dentist and________
A. get my teeth to take care of
B. take care of my teeth
C. my teeth be taken care of
D. get my teeth taken care of
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tôi phải đi nha sĩ và nhờ nha sĩ chăm sóc răng.
Dùng câu trúc nhờ vả bị động: S+ get + tân ngữ chỉ vật + ved/ V3