Một cốc dung dịch chứa các ion : a mol Na+, b mol Al3+, c mol SO42-, d mol Cl-. Biểu thức liên hệ a,b,c,d, là
A. a + 3b = c + d
B. a + 3b = 2c + d
C. a +2b = c +d
D. a +2b = c + 2d
Dung dịch X có chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b,c,d là:
A. a + 2b= c +2d
B. a + 2b= c+ d
C. a + b= c+d
D. 2a + b= 2c + d
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm
nên a+ 2b= c+ 2d
Dung dịch X chứa a mol Ca\(^{2+}\), b mol Na\(^+\), c mol Cl\(^-\) và d mol SO\(_4\)\(^{2-}\). Biểu thức nào biểu diễn mỗi quan hệ giữa a,b,c,d
Theo định luật bảo toàn điện tích
\(2a+b=c+2d\)
Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3-, d mol Cl-.Lập công thức liên hệ giữa a,b,c,d và lập biểu thức tính khối lượng muối trong dung dịch
bảo toàn điện tích: a+ 2b= c+ d.
khối lượng muối= 23a+ 40b+ 30,5c+ 35,5d
bảo toàn điện tích: a+ 2b= c+d
khối lượng muối: 23a+ 40b+ 30c+ 35,5d
Ap dung định luật bảo toàn điện tích:
\(\Rightarrow a+2b=c+d\)
\(m_{muôi}=23a+40b+61c+35,5d\left(g\right)\)
Bài 3. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol SO.
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
b) Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch.
a, 2a + 2b - c - 2d = 0
b, Khi a = c = 0,1 và d = 0,3 thì b = 0.25
=> m = 0,1 . 40 + 0,25 . 24 + 0,1 . 35,5 + 0,3 . 96 = 42,35 g
Dung dịch X chứa a mol NH4+ ; b mol Al3+; c mol Mg2+; x mol NO3– ; y mol SO42– . Mối quan hệ giữa số mol các ion trong dung dịch là
A. a + b +c = x + y
B. a + 3b + 2c = x + 2y
C. a + b/3 + c/2 = x + y/2
a + 2b +3c = x + 2y
Chọn đáp án B
Bảo toàn điện tích: ∑nđiện tích (+) = ∑nđiện tích (-).
⇒ a + 3b + 2c = x + y ⇒ chọn B.
dd X chứa a mol NH4+, b mol Al3+, c mol Mg2+, x mol NO3-, y mol SO42-. Mối quan hệ số mol các ion trong dung dịch là
A. a+ b +c =x +y
B. a + 3b+2c = x +2y
C. a +b/3 + c/2 = x +y/2
D. a +2b +3c = x + 2y
Đáp án B
Bảo toàn điện tích a + 3b +2c = x +2y
Dung dịch A có a mol NH 4 + , b mol Mg 2 + , c mol SO 4 2 - và d mol HSO 3 - . Biểu thức nào dưới đây biểu thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ?
A. a + 2b = c + d
B. a + 2b = 2c + d
C. a + b = 2c + d
D. a + b = c + d
Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol H C O 3 - ; c mol C O 3 2 - và d mol S O 4 2 - . Để tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch B a O H 2 x mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là :
A. x = a + b 0 , 1
B. x = a + b 0 , 2
C. x = a + b 0 , 3
D. x = a + b 2
Chọn B
Chuyển ion H C O 3 - thành 2 ion ảo là C O 3 2 - và H+. Chuyển dung dịch X thành dung dịch ảo X’ gồm : a mol Na+; b mol H+, (b+c) mol C O 3 2 - và d mol S O 4 2 - . Cho B a O H 2 vào dung dịch X’ sẽ tạo ra kết tủa là B a S O 4 và B a C O 3 . Như vậy, các ion Na+ và H+ đã được thay thế bằng ion Ba2+. Áp dụng bảo toàn điện tích, ta có :
Dung dịch A chứa : a mol Na+, b mol HCO 3 - , c mol Cl–, d mol SO 4 2 - . Để thu được kết tủa lớn nhất khi thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM. Giá trị của x là: