Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C3H5O4N
D. C3H6O4N2
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2
X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O 2 thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O , N 2 Công thức của amino axit tạo nên X là
A. H 2 N C 2 H 4 C O O H .
B. H 2 N C 3 H 6 C O O H .
C. H 2 N − C O O H .
D. H 2 N C H 2 C O O H
Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol; C H 2 : y m o l ; H 2 O : 0 , 3 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = n C O N H + n C H 2 = 0 , 9 + y
Bảo toàn H: n H 2 O = 0 , 5 n C O N H + n C H 2 + n H 2 O = 0 , 75 + y
Bảo toàn O: n O t r o n g p e p t i t + 2. n O 2 = 2. n C O 2 + n H 2 O
=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y => y = 0,9
=> số C trong X = n C O 2 / n X = 0 , 9 + 0 , 9 / 0 , 3 = 6
Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C
=> CTPT: C 2 H 5 O 2 N
Đáp án cần chọn là: D
Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4
B. C6H11N3O4
C. C6H15N3O6
D. C9H21N3O6.
Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứ một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C9H17N3O4.
B. C6H11N3O4.
C. C6H15N3O6.
D. C9H21N3O6.
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:
A. 1,875.
B. 1,8.
C.2,8.
D. 3,375.
Đáp án B
Gọi công thức của amino axit là CnH2n+1O2N thì công thức của X là C3nH6nO4N3
Khi đốt cháy 0,1mol X thu được 0,3n mol CO2 và0,05(6n-l) mol H2O
⇔n = 2 nên amino axit là C2H5O2N
Y là
C8H14O5N4.C8H14O5N4 + 9O2 8CO2+7H2O + 2N2
Vậy
Đáp án B
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm – N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O , N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 , H 2 O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O 2 là
A. 1,875
B. 1,8
C. 2,8
D. 3,375
Chọn B
Như vậy amino axit có 2 nguyên tử C, Y là tetrapeptit nên số nguyên tử C trong Y là 2.4 = 8.
Khi đốt cháy 0,2 mol Y, ta có:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy Y, ta có :
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam
B. (m + 145,5a) gam
C. (m + 91a) gam
D. (m + 146a) gam
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là :
A. 1,8
B. 2,8
C. 3,375
D. 1,875
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là
A. 1,875
B. 2,8
C. 3,375
D. 1,8.