Chất E (C2H6N2O5) là muối của amino axit với một axit vô cơ. Cho 2,76 gam E tác dụng hoàn toàn với 50 mL dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,64
B. 4,04
C. 4,44
D. 3,72
Hỗn hợp E gồm chất X ( C 3 H 10 N 2 O 2 ) và đipeptit Y ( C 5 H 10 N 2 O 3 ). Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là
A. 5,74
B. 5,41
C. 6,30
D. 6,12
H 2 N - C H C H 3 - C O O N H 4 + N a O H → H 2 N - C H C H 3 - C O O N a + N H 3 + H 2 O M o l : x → x → x G l y - A l a + 2 N a O H → H 2 N - C H 2 - C O O N a + H 2 N - C H C H 3 - C O O N a + H 2 O M o l : y → 2 y → y → y
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và đipeptit Y (C5H10N2O3).
Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là
A. 5,74.
B. 5,41
C. 6,30
D. 6,12
Đáp án B
5 = 2 + 3 ⇒ đipeptit Y là Gly–Ala.
X (C3H10N2O2) + NaOH → khí vô cơ + muối natri của amino axit
⇒ cấu tạo của X là H2NCH(CH3)COONH4 (muối amoni của alanin)
Phản ứng: X + NaOH → Ala–Na + NH3 + H2O
|| Y + 2NaOH → Gly–Na + Ala–Na + H2O.
gọi nX = x mol; nY = y mol ⇒ ∑nNaOH = x + 2y = 0,05 mol.
mE = 106x + 146y = 4,64 gam ⇒ giải x = 0,03 mol; y = 0,01 mol.
⇒ m gam muối gồm: 0,01 mol Gly–Na và 0,04 mol Ala–Na ⇒ m = 5,41 gam
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của α-amino axit X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2- COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 27,83%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 45,43%
Đáp án B
X là HCOOCH2NH3NO3
Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi thu được 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2
→ n Y = 0 , 06 . 2 3 = 0 , 04 → H Y = 0 , 34 . 2 0 , 04 = 17
Vậy Y là (Ala)3
Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 0,28 mol NaOH.
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y
=> 138x+231y=20,28=> 2x+3y=0,28
Giải được: x=0,08; y=0,04
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,08 mol muối Gly, 0,12 mol muối Ala và 0,08 mol NaNO3
%muoi Ala= 47,78%
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 27,83%
Hỗn hợp E gồm chất X ( C 3 H 10 N 2 O 2 ) và chất Y ( C 2 H 8 N 2 O 3 ); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ.
Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,67
B. 3,64
C. 3,12
D. 2,79
X( C 3 H 10 N 2 O 2 ) là muối của một amino axit
→ X là H 2 N C H 2 C O O N H 3 C H 3
Y( C 2 H 8 N 2 O 3 ) là muối của một axit vô cơ → Y là C 2 H 5 N H 3 N O 3
H 2 N C H 2 C O O N H 3 C H 3 + N a O H → H 2 N C H 2 C O O N a + C H 3 N H 2 + H 2 O C 2 H 5 N H 3 N O 3 + N a O H → C 2 H 5 N H 2 + N a N O 3 + H 2 O
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ.
Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,67
B. 3,64
C. 3,12
D. 2,79
Đáp án D
Nhận xét:
+ X là muối ankylamoni của amino axit
+ Số nguyên tử ; định hướng tìm công thức muối nitrat
H 2 NCH 2 COONH 3 CH 3 + NaOH → t 0 H 2 NCH 2 COONa + CH 3 NH 2 + H 2 O x - - - - - - - - - - - - - x - - - - - x
C 2 H 5 NH 3 NO 3 + NaOH → NaNO 3 + C 2 H 5 NH 2 + H 2 O y - - - - - - - - y - - - - - y
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 3,64.
B. 2,67.
C. 3,12.
D. 2,79.
Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38,4
B. 49,3
C. 47,1
D. 42,8