Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ?
A. Valin
B. Phenylalanin
C. Tyrosin
D. Glyxin
Có bao nhiêu tetrapeptit(mạch hở) được tạo ra từ cả 4 aminoaxit: glyxin, alanin, valin và phenylalanin?
A. 4
B. 12
C. 24
D. 36
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
=> số đồng phân tetrapeptit tạo bởi từ 4 amino axit trên là 4! = 24
Đáp án cần họn là: C
Số tripeptit tối đa tạo ra từ hỗn hợp các α aminoaxit : glyxin, alanin, phenylalanin ( C 6 H 5 − C H 2 – C H ( N H 2 ) − C O O H ) và valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc aminoaxit khác nhau là
A. 18
B. 24
C. 6
D. 1
Số cách tạo peptit từ 3 aminoaxit khác nhau là 4.3.2 = 24 cách
Đáp án cần chọn là: B
Trong các amino axit sau: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin và valin có bao nhiêu chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
– Glyxin là H2N-CH2-COOH ⇒ thỏa.
– Alanin là CH3-CH(NH2)-COOH ⇒ thỏa.
– Axit glutamic là HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH ⇒ không thỏa.
– Lysin là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH ⇒ không thỏa.
– Valin là CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH ⇒ thỏa.
⇒ có 3 chất thỏa mãn
Trong số các amino axit sau: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin và valin có bao nhiêu chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn đáp án A
Có 3 amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH là Gly, Ala và Val
Glu có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 còn Lys có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là
A. 14,865 gam
B. 14,775 gam
C. 14,665 gam
D. 14,885 gam
Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 có
2X + Y → X2Y + 2H2O (1)
+ Từ n G l y n T y r = 0 , 075 0 , 06 = 5 4
⇒ X 2 Y l à ( G l y ) 5 k ( T y r ) 4 k
+ Với k=1
⇒ n(Gly)5k(Tyr)4k= n X 2 Y n G l y 5 = n T y r 4 = 0 , 015 m o l
Xét phản ứng (1) ta được
→ B T K L m X + m Y = m X 2 Y + 18 n H 2 O = 14 , 865 g
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là:
A. 14,865 g
B. 13,68 g
C. 15,712 g
D. 12,68 g
Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có
+ Từ n G l y n T y r = 5 4
⇒ X 2 Y l à ( G l y ) 5 k ( T y r ) 4 k
+ Với k=1
⇒ n ( G l y ) 5 ( T y r ) 4 = n X 2 Y = 0 , 015 m o l
- Xét phản ứng (1) ta được → B T K L m X + m Y
= m X 2 Y + 18 n H 2 O = 14865 g
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n X : n Y = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là
A. 14,865 gam
B. 14,775 gam
C. 14,665 gam
D. 14,885 gam
Chọn đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2 X + Y → X 2 Y + 2 H 2 O 1
+ Từ : n G l y n T y r = 0 , 075 0 , 06 = 5 4 X 2 Y là G l y 5 k T y r 4 k
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
A. 14,865 gam.
B. 14,775 gam.
C. 14,665 gam.
D. 14,885 gam.
Đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 có 2X + Y → X2Y + 2H2O (1)
+ Từ
=> 7.1 < 9k < 7.2 => k = 1
+ Với k = 1=> n(Gly)5k(Tyr)4k=
Xét phản ứng (1) ta được
= 14,685 (g)
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
A. 14,865 gam.
B. 14,775 gam.
C. 14,665 gam.
D. 14,885 gam.