xác định hướng của lát cắt đi qua những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến dổi ra sao
Căn cứ vào hình 2, em hãy:
- Cho biết lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa hình nào.
- Xác định độ cao của đỉnh Ngọc Linh.
- Lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa hình: đồng bằng, cao nguyên vànúi
- Đỉnh Ngọc Linh có độ cao trên 2 500 m
lần lượt đi qua các địa hình là đỉnh ngọc linh;cao nguyên plây ku;cao nguyên buôn ma thuật , đồng bằng ven biển miền trung
độ cao của đỉnh ngọc linh 2500 m
- Lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa hình: đồng bằng, cao nguyên vànúi
- Đỉnh Ngọc Linh có độ cao trên 2 500 m
Cre:Nguyễn Acc 2
Xác định tuyến cắt A – B trên lược đồ:
- Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?
- Tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt?
- Tuyến cắt A – B chạy theo hướng tây bắc – đông nam, qua các khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.
- Độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt: 360km (tỉ lệ ngang của lát cắt 1: 200000, nghĩa là 1 cm trên lát cắt bằng 20km trên thức địa. Khoảng các AB = 18 x 20 =360 km).
Dựa vào Atlat địa lý VN trang 13 và kiến thức đã học hãy phân tích địa hình A - B theo các yêu cầu sau
1. Tính chiều dài thực tế của lát cắt A-B
2. Xác định hướng của lát cắt
3. Phân tích đặc điểm cơ bản của địa hình dọc theo lát cắt A-B
BÀI 40: Thực hành: ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP ( HS tự làm)
- Tuyến cắt A – B chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào? Có những loại đá, loại đất, kiểu rừng nào?
- Tính độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt
Câu 34: “ Dạng địa hình nhô cao rõ rệt, đỉnh nhọn sườn dốc” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Đồi
B. Cao nguyên
C. Núi
D. Đồng bằng
Câu 35: “ Dạng địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng, rộng tới hàng triệu km2” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Núi
B. Đồi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 36: Nhóm khoáng sản nào có công dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng, … ?
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Phi kim loại
D. Kim loại màu
Địa hình thấp tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ, có độ cao dưới 200m so mực nước biển, là đặc điểm của dạng địa hình: *
A. Cao nguyên
B. Đồi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtray-li-a theo gợi ý sau:
- Địa hình có thể chia làm mấy khu vực.
- Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực.
- Địa hình núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu?
- Địa hình Ô-xtray-li –a có thể chia làm thành bốn khu vực:
+ Đồng bằng ven biển, độ cao trung bình khoảng 100m.
+ Cao nguyên Tây Ô –xtray-li-a, cao trung bình từ 300-500 m
+ Đồng bằng trung tâm, cao trung bình khoảng 100-200 m
+ Dãy Đông Ô-xtray-li-a, cao trung bình từ 800-1000 m
- Địa hình núi cao nhất nằm ở dãy Đông Ô-xtray-li-a với đỉnh Rao-đơ-Mao cao khoảng 1500m
Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a theo gợi ý sau :
-Địa hình có thể chia làm mấy khu vực ?
-Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
-Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu ?Cao khoảng bao nhiêu?
- Địa hình Ô-xtray-li –a có thể chia làm thành bốn khu vực:
+ Đồng bằng ven biển, độ cao trung bình khoảng 100m.
+ Cao nguyên Tây Ô –xtray-li-a, cao trung bình từ 300-500 m
+ Đồng bằng trung tâm, cao trung bình khoảng 100-200 m
+ Dãy Đông Ô-xtray-li-a, cao trung bình từ 800-1000 m
- Địa hình núi cao nhất nằm ở dãy Đông Ô-xtray-li-a với đỉnh Rao-đơ-Mao cao khoảng 1500m
Em tham khảo nhé !
Trình bày: (Châu Á)
+ Đặc điểm vị trí địa lí (trải dài trong khoảng vĩ độ nào? tiếp giáp?).
+ Hình dạng (có dạng hình gì? đường bờ biển ra sao)?
+ Kích thước (diện tích phần đất liền và nếu tính cả đảo và quần đảo?)
+ Địa hình (có những dạng địa hình nào và phân bố?)
+ Khoáng sản (đặc điểm tài nguyên khoáng sản và kể tên?) .
Tham khảo
- Vị trí địa lý
+ Châu Á nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10oN, tiếp giáp Châu Âu và Châu Phi.
+ Tiếp giáp các đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Hình dạng
+ Châu Á có dạng hình khối rõ rệt. Theo chiều bắc – nam, châu Á kéo dài từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam xích đạo khoảng 8500 km theo chiều đông – tây, nơi rộng nhất trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương, khoảng 9200 km.
+ Đường bờ biển của Châu Á rất đa dạng, có các vịnh lớn như Vịnh Ba Tư và Vịnh Bengal, và các bán đảo như Bán đảo Ả Rập và Bán đảo Mã Lai.
- Kích thước:
+ Diện tích phần đất liền của Châu Á là khoảng 44,4 triệu km², là châu lục lớn nhất thế giới.
+ Nếu tính cả các đảo và quần đảo thuộc Châu Á, diện tích sẽ còn lớn hơn.
- Địa hình:
+ Địa hình châu Á rất đa dạng, gồm núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,... Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh
+ Địa hình chia thành các khu vực:
- Ở trung tâm là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. Một số dãy núi điền hình Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a.
- Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.
- Khoáng sản:
+ Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú với trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trọng nhất là: dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc... Khoáng sản của châu Á phân bố rộng khắp trên lãnh thổ.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản, cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,...