Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Anything else?” “________”
A. No, it isn’t
B. Right now
C. Not at all
D. Not today, thanks
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I am not against the plan at all; _______, I think it is marvelous.
A. nevertheless
B. on the other hand
C. in contrast
D. on the contrary
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
There was no one else at the box office. Mary ___________ in a queue
A. needn’t wait
B. doesn’t need to wait
C. needn’t to wait
D. didn’t need to wait
Chọn D
Việc không có ai ở chỗ bán vé, Mary không cần phải xếp hàng là trong quá khứ (động từ “was”). Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ khuyết thiếu thì “need + V” -> phủ định “ needn’t + V” và không chia động từ, không có dạng quá khứ. Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ thường, thì ở quá khứ là “needed + to V”, phủ định là “didn’t need to V”
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________she was watering the flowers, it began to rain.
A. Besause
B. While
C. For
D. Since
Câu này hỏi về cách dùng của liên từ. Đáp án đúng là B. While: trong khi ( liên từ nối mệnh đề chỉ thời gian)
Besause : bởi vì ( liên từ nối mệnh đề chỉ lý do )
Since ( khi ) và for ( khoảng ): thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Now, don’t tell anyone else what I’ve just told you. Remember, it is ________.
A. confidence
B. confident
C. confidential
D. confidentially
Đáp án C.
Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.
Ở đây từ cần điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) và confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.
Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta
Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.
Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Are you sure you can do it on________?
A. youself
B. secret
C. your own
D. date
Đáp án A
Ta có cụm từ: on your own = by yourself : một mình, tự mình
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The players’ protests ________ no difference to the referee’s decision at all.
A. did
B. made
C. caused
D. created
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Do (v): làm Cause (v): gây ra
Make (v): tạo ra Create (v): tạo nên
Make no difference: không tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo sự khác biệt quá nhiều so với quyết định của trọng tài.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The players' protests _____ no difference to the referee's decision at all
A. did
B. made
C. caused
D. created
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Cấu trúc: make no different to sb/sth: Không có gì khác biệt với ai/cái gì, không ảnh hưởng tới ai /cái gì.
Đáp án còn lại:
A. do (v) làm C. cause (v) gây ra D. create (v) tạo ra
Tạm dịch: Sự phản đối của các cầu thủ không ảnh hưởng chút nào tới quyết định của trọng tài cả.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Now, don’t tell anyone else what I have just told you. Remember it is ___________.
A. confidential
B. confident
C. confidence
D. confidant
Đáp án A
confidential(adj): bí mật
confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): người đáng tin cậy
It is + Adj =>loại C và D
Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật