Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Alanin
B. Axit glutamic
C. Valin
D. Glyxin
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Glyxin
B. Valin
C. Axit glutamic
D. Alanin.
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Glyxin.
B. Valin.
C. Axit glutamic.
D. Alanin.
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Axit glutamic.
Đáp án B
Có nX = nHCl = 0,1 mol → X chứa 1 nhóm NH2
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 37,65-26,7 = 10,95 gam → nHCl = nX = 0,3 mol
→ MX =26,6/0,3= 89 ( Ala)
Đáp án B.
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. alanin
B. axit glutamic
C. valin
D. glyxin
Đáp án A
- X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 0,1 mol (H2N)aR(COOH)b + 0,1 mol HCl → a = 1 → X có dạng H2NR(COOH)b
- 26,7 gam H2NR(COOH)b + HCl → 37,65 gam ClH3NR(COOH)b
26 , 7 16 + M R + 45 b = 37 , 65 52 , 5 + M R + 45 b
Biện luận ta có b = 1; R = 28 → R là -C2H4-. Mà X là α-amino axit → X là CH3CH(NH2)COOH
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
A. alanin
B. glixin
C. Glutamic
D. α-amino butiric
Đáp án A
X chứa 1 nhóm NH2 ⇒ nX = nHCl = 37 , 65 - 26 , 7 36 , 5 = 0,3 mol.
⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 ⇒ X là Ala
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là
A. alanin
B. valin
C. lysin
D. axit glutamic
Đáp án A
Có nX = nHCl = 0,1 mol → X chứa 1 nhóm NH2
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 45,18 – 32,04 = 13,14 gam.
→ nHCl = nX = 0,36 mol → MX = 32 , 04 0 , 36 = 89
Cho 0,1 mol α -amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là
A. alanin
B. valin
C. lysin
D. axit glutamic
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Lysin.
D. Axit glutamic.
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là
A. alanin
B. valin
C. lysin
D. axit glutamic
Đáp án A
Có nX = nHCl = 0,1 mol → X chứa 1 nhóm NH2
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 45,18 – 32,04 = 13,14 gam.
→ nHCl = nX = 0,36 mol → MX = 89
Û X là alanin