Lập CTHH và tính PTK các chất sau đây: a. S |VI| và O |II| b. AI |III| và nhóm SO4 |II| c. Cu |II| và O d. K |I| và SO3 |II|
Lập công thức hoá học của các hợp chất theo hoá trị
a, Ba (II) và SO4 (II)
b, Na (I) và S (II)
Mong mọi người giúp đỡ
Câu 1: Lập công thức hóa học của hợp chất:
a)Mg(II) và O(II) b)AI (III) và S(II)
b)Fe(III) và O(II) d)Ca(II) và (NO3) (I)
Áp dụng qui tắc hóa trị, ta có:
a) MgO
b) Al2S3
b) Fe2O3
d) Ca(NO3)2
a) Gọi công thức tổng quát của hợp chất là \(Mg_x^{II}O_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
II.x= II.y=>\(\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}\)
=> x=2;y=2
Vậy: Công thức hóa học của hợp chất là MgO
b) Gọi công thức dạng chung của hợp chất cần tìm là \(Al_x^{III}S_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
x.III=y.II\(=>\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=>x=2;y=3
Vậy: Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là Al2S3
Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi
a) Cu ( II ) và Cl (I)
b) C ( IV ) và O
c) Fe (III) và nhóm (NO3) (I)
d) Na (I) và nhóm (NO3) (I)
a, Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{II}{Cu_x}\overset{I}{Cl_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.I
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\rightarrow x=1;y=2\)
Vậy CTHH của h/c là: CuCl2
b, Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{IV}{C_x}\overset{II}{O_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
→ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
→ x = 1 , y =2
Vậy CTHH của h/c là: CO2
c, Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{III}{Fe_x}\overset{I}{\left(NO_3\right)_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
→ x = 1 , y = 3
Vậy CTHH của h/c là: Fe(NO3)3
d,Gọi CTHH của hợp chất có dạng \(\overset{I}{Na_x}\overset{I}{\left(NO_3\right)_y}\)
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\)
→ x = 1, y=1
Vậy CTHH của h/c là: Na(NO3)
a)
\(Ba(NO_3)_2\\ M_{Ba(NO_3)_2}= 137 + (14 + 16.3).2 = 261(đvC)\)
b)
\(P_2O_5\\ M_{P_2O_5}= 31.2 + 16.5 = 142(đvC)\)
c)
\(Fe_2(SO_4)_3\\ M_{Fe_2(SO_4)_3} = 56.2 + 32.3 + 16.12 = 400(đvC)\)
d)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
một hợp chất tạo bởi 2 ntố là C và O biết tỉ lệ khối lượng của C và O là 3;8 a/ Tìm số ngtử của mỗi ntố b/ Viết CTHH của hợp chất và tính PTK của nó
Gọi CTHH của hợp chất là CxOy
Ta có: \(12x\div16y=3\div8\)
\(\Rightarrow x\div y=\frac{3}{12}\div\frac{8}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div2\)
Vậy CTHH là CO2
Trong 1 phân tử CO2 gồm: 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O
\(PTK_{CO_2}=12+16\times2=44\left(đvC\right)\)
Gọi: CTHH là : CxOy
Ta có :
\(\frac{12x}{16y}=\frac{3}{8}\)
<=> \(\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Vậy: CTHH là CO2
Trong 1 phân tử CO2 có : 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O
MCO2= 12 + 16*2 = 44 đvc
Hợp chất tạo bởi nguyên tố X (hóa trị III) và oxi có PTK là 160. X là nguyên tố nào sau đây?
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
(a) Fe3O4 và Cu (1:1)
(b) Sn và Zn (2:1)
(c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)
(e) FeCl2 và Cu (2:1)
(g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 2.
B. 4.
C. 5
D. 3.
Chọn D
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là 3, gồm các cặp (a), (b), (d).
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau
(a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Na và Zn (1:1) (c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Xét từng thí nghiệm:
(a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư.
(b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cu không tan trong muối và HCl
(d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl
(e) Cu không tan trong HCl và FeCl2
(g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl.
Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a) b) d).
Đáp án C
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau
(a) Fe3O4 và Cu (1:1)
(b) Sn và Zn (2:1)
(c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)
(e) FeCl2 và Cu (2:1)
(g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 2
B. 4.
C. 5
D. 3
Đáp án D
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là 3, gồm các cặp (a), (b), (d).