Một tia X (bước sóng 0,20 nm có tần số lớn gấp 160 lần so với một bức xạ tử ngoại (bước sóng ). Giá trị của là;
A.0,125 nm
B.
C. 0,32 nm
D. 0,125 pm
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia H α ... của hiđrô.
C. Bước sóng của bức xạ hồng ngoại nhỏ hơn bước sóng bức xạ tử ngoại.
D. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hom bức xạ hồng ngoại.
Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu tím sẫm.
B. không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ ánh sáng trắng.
C. có bước sóng từ 400 nm đến vài nanômét.
D. có bước sóng từ 750 nm đến 2 mm.
Chọn câu đúng.
Tia hồng ngoại có:
A. bước sóng lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy.
B. bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy.
C. bước sóng nhỏ hơn so với tia tử ngoại.
D. tần số lớn hơn so với tia tử ngoại.
Chọn đáp án A.
Tia hồng ngoại có bản chất là các bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến. (0,76μm ≤ λ ≤ 1mm). Do vậy tia hồng ngoại ở ngoài vùng màu đỏ của quang phổ ánh sáng nhìn thấy nên tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f 0 = 4 . 10 14 H z . Khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng là λ vận tốc v là
A. f ≈ 2 , 7.10 14 H z; λ ≈ 0 , 50 μ m ; v ≈ 2.10 8 m / s
B. f ≈ 4.10 14 H z; λ ≈ 0 , 75 μ m ; v ≈ 2.10 8 m / s
C. f ≈ 4.10 14 H z; λ ≈ 0 , 50 μ m ; v ≈ 2.10 8 m / s
D. f ≈ 4.10 14 H z; λ ≈ 0 , 50 μ m ; v ≈ 3.10 8 m / s
Đáp án C
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:
+ Màu sắc không thay đổi
+ Tần số chu kỳ không thay đổi
+ Vận tốc thay đổi v n = c 0 n
+ Bước sóng thay đổi λ n = λ 0 n
Như vậy với bài toán này ta có tần số không thay đổi f = f 0 = 4.10 14 H z
+ Bước sóng thay đổi: λ n = λ 0 n = c 0 f . n = 3.10 8 4.10 14 .1 , 5 = 0 , 5 μ m
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f0=4.114Hz. Khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng là λ vận tốc v là
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:
+ Màu sắc không thay đổi
+ Tần số chu kỳ không thay đổi
Một bức xạ khi truyền trong chân không có tần số f 0 = 4 . 10 4 Hz. khi truyền trong thủy tinh có tần số là f bước sóng là λ vận tốc v, biết chiếu suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của tần số là f bước sóng λ vận tốc v là
A. F = 2 , 7 . 10 14 Hz; λ =0,50 μ m ; v = 2 . 10 8 m/s
B. F = 4 . 10 14 Hz; λ = 0 , 75 μ m ; v = 2 . 10 8 m/s
C. F = 4 . 10 14 Hz; λ = 0 , 50 μ m ; v = 2 . 10 8 m/s
D. F = 4 . 10 14 Hz; λ = 0 , 50 μ m ; v = 3 . 10 8 m/s
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 415 nm đến 760 nm.Trên màn quan sát, tại điểm N có đúng ba bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Bước sóng của một trong hai bức xạ còn lại có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 752 nm
B. 725 nm
C. 620 nm
D. 480 nm
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức về vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa khe Yang
Cách giải: Vị trí vân sáng thỏa mãn điều kiện: x s = ki
Do ở cùng 1 vị trí x mà có nhiều vân sáng thì ta có
Ta sử dụng phương pháp thử các giá trị của k vào, vì k nguyên, ta lần lượt thay các giá trị k 2 và tìm k 1 , sao cho k 1 ≠ k 2 .
Ta có bảng:
k 2 |
Giá trị k 1 |
k 1 | Giá trị tm |
1 |
0,7 < k 1 <1,3 |
1 |
ktm |
2 |
1,4 < k 1 < 2,6 |
2 |
ktm |
3 |
2,1 < k 1 < 3,9 |
3 |
ktm |
4 |
2,8 < k 1 < 5,2 |
3,4,5 |
3,5 |
5 |
3,5 < k 1 < 6,5 |
4,5,6 |
4,6 |
Với k 2 = 4; k 1 = 3 thì λ 2 = 435nm ; k 1 = 5 thì λ 2 = 725nm
Với k 2 = 5; k 1 = 4 thì λ 2 = 464nm; k 1 = 6 thì λ 2 = 696nm
Vậy chon giá trị λ 2 = 725nm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 415 nm đến 760 nm.Trên màn quan sát, tại điểm N có đúng ba bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Bước sóng của một trong hai bức xạ còn lại có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 752 nm
B. 725 nm.
C. 620 nm.
D. 480 nm.
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức về vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa khe Yang
Cách giải: Vị trí vân sáng thỏa mãn điều kiện:
Do ở cùng 1 vị trí x mà có nhiều vân sáng thì ta có
Mà
Thay số vào ta có:
Ta sử dụng phương pháp thử các giá trị của k vào, vì k nguyên, ta lần lượt thay các giá trị k2 và tìm k1, sao cho k1 ≠ k2.
Ta có bảng:
k2 |
Giá trị k1 |
k1 |
Giá trị tm |
1 |
0,7 < k1 <1,3 |
1 |
ktm |
2 |
1,4 < k1 < 2,6 |
2 |
ktm |
3 |
2,1 < k1 < 3,9 |
3 |
ktm |
4 |
2,8 < k1 < 5,2 |
3,4,5 |
3,5 |
5 |
3,5 < k1 < 6,5 |
4,5,6 |
4,6 |
Với k2 = 4; k1 = 3 thì λ2 = 435nm ; k1 = 5 thì λ2 = 725nm
Với k2 = 5; k1 = 4 thì λ2 = 464nm; k1 = 6 thì λ2 = 696nm
Vậy chon giá trị λ2 = 725nm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 405 nm đến 665 nm 405 n m < λ < 665 n m . Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ 1 ; λ 2 λ 1 < λ 2 cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ 1 là
A. 3240/7 nm.
B. 608 nm.
C. 450 nm.
D. 570 nm.