Khi đặt điện áp u = 220 cos ( 120 πt + π 2 ) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là
A. 110V.
B. 110 2 V
C. 220V
D. 220 2 V
Một bóng đèn neon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp u = 220 2 cos(100πt) V. Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?
A. 50
B. 120
C. 60
D. 100
Đáp án D
Áp dụng vòng tròn lượng giác trong dòng điện xoay chiều
Chu kì của dòng điện
Trong mỗi chu kì có 2 lần đèn bật sáng → trong khoảng thời gian Δt có 100 lần đèn bật sáng.
Khi đặt điện áp u = 220 2 c o s 100 π t V (t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là
A. 50 π r a d / s
B. 50 r a d / s
C. 100 π r a d / s
D. 100 r a d / s
Đáp án C
Tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là ω = 100 π r a d / s .
Đặt điện áp u = 220 6 cos ωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần,
cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện
đạt giá trị cực đại UCmax = 440 V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là
Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm L một điện áp u=220 2 cos(ωt+φ) (V) thì dòng điện chạy qua cuộn dây là i= 2 cos(ωt)(A). Giá trị của ZL là:
A. 110 Ω
B.220 Ω
C.220 2 Ω
D.110 2 Ω
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t + π / 3 ) (V) vào hai đầu điện trở có R = 50 Ω . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
A. i = 2 , 4 cos 100 πt A
B. i = 2 , 4 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
C. i = 2 , 4 cos ( 100 πt + π 3 ) A
D. i = 1 , 2 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
- Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần thì dòng điện luôn cùng pha với điện áp:
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t + π / 3 )(V) vào hai đầu điện trở có R = 50 Ω . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
A. i = 2 , 4 cos 100 πt A
B. i = 2 , 4 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
C. i = 2 , 4 cos ( 100 πt + π 3 ) A
D. i = 1 , 2 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
- Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần thì dòng điện luôn cùng pha với điện áp:
Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cos(100πt + π/6) (V) thì điện áp hiệu dụng là
A. 110 V.
B. 220 V
C. 220 2 V.
D. 110 2 V.
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L = 8 / ( 7 π ) H và tụ C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu cuộn cảm lúc này là u L = 175 √ 2 cos ( 100 π t + π / 12 ) V. Giá trị của điện trở R là:
A. 90 V
B. 30 6 V
C. 60 3 V
D. 60 2 V
- Phương pháp giản đồ vecto:
- Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân:
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ( U 0 không đổi và ra thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR 2 < 2 L Khi ω = 90 r a d / s hoặc ω = 120 r a d / s thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có cùng một giá trị. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi
A. 105 rad/s
B. 72 2 r a d / s
C. 150 rad/s
D. 75 2 r a d / s
Một mạch xoay chiều gồm các linh kiện lí tưởng mắc nối tiếp theo thứ tự R,C và L. đặt vào đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=Uo cos( Wt – pi/6) biết Uo , C , W là hằng số. ban đầu điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện điện trở R là UR = 220v và uL =UoL cos(Wt +pi/3) sau đó R và L tăng gấp , khi đó URC bằng :
A. 220V B. 220 căn 2V C.110V D. 110 căn 2 V