Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 10 2018 lúc 3:51

Answer B

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.

A: sai ngữ pháp

He confessed to having stolen my money.

to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.

to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì.

B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi.

C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.

D: sai ngữ pháp

He made a confession of having stolen the money.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 7 2019 lúc 17:11

Đáp án : A

The privilege = đặc quyền. honor = vinh dự, thanh danh. Advantage = lợi ích. Favor = sự thích hơn. Right (n) = quyền

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 5 2019 lúc 14:35

Đáp án B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2019 lúc 3:49

Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 7 2017 lúc 5:59

Đáp án là A

Vì không muốn làm bố mẹ tôi buồn, tôi đã đồng ý học trường y.

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động ta dùng Ving

A. Không muốn làm bố mẹ buồn, tôi đã đồng ý học trường y.

B. Bất kể tôi thất vọng, bố mẹ vẫn bắt tôi học trường y. => sai nghĩa

C. Bố mẹ tôi không còn thất vọng bởi vì tôi đã đồng ý học trường y. =>loại vì đề bài ngữ cảnh ở thì quá khứ.

D. Nếu tôi không đồng ý học trường y, bố mẹ tôi sẽ thất vọng. => câu điều kiện loại 2 => loại vì tình huống ở quá khứ phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 2 2017 lúc 7:05

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 10 2017 lúc 3:23

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 5 2019 lúc 5:18

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
30 tháng 11 2019 lúc 16:39

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp.