Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 10 2017 lúc 2:48

Rather than (prep ) + V-ing : thay vì, hơn là = Instead of

Đáp án sát nghĩa nhất là: B. I hope that, instead of working so hard at this time tomorrow, I'll be at home resting. ( Tôi hy vọng rằng, thay vì làm việc vất vả vào giờ này ngày mai thì tôi sẽ được ở nhà nghỉ ngơi. )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 12:57

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:

S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì

Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.

Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.         

B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.

D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 12 2019 lúc 3:28

Đáp án C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 8 2017 lúc 9:45

Kiến thức: Cấu trúc với từ worth

Giải thích: Ta có cấu trúc: It + be + worth + V-ing + …: Nó đáng để làm cái gì

Tạm dịch:

Sẽ không lãng phí thời gian nhìn lại ngôi nhà đó.

=> Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2017 lúc 4:00

Be (not) to blame for something (v) : đáng ( không đáng ) bị khiển trách về.

Đáp án đúng nhất là B. What happened is not your fault. ( Sự việc xảy ra không phải lỗi của bạn.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2017 lúc 13:00

Be (not) to blame for something (v) : đáng ( không đáng ) bị khiển trách về.

Đáp án đúng nhất là B. What happened is not your fault. ( Sự việc xảy ra không phải lỗi của bạn.)

A. be accused of: bị buộc tội về ; C. be responsible for: có trách nhiệm về; D. blame someone for something: đổ lỗi cho ai về 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 12 2019 lúc 17:19

In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )

Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )

Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 3 2018 lúc 7:07

 In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )

Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )

Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2019 lúc 9:08

Ta sử dụng câu điều kiện loại II, với mệnh đề “If I were you - Nếu tôi là bạn ” để chỉ lời khuyên.

Do vậy, đáp án đúng là A. I think you should revise for the exam. ( Tôi nghĩ bạn nên ôn tập cho kỳ thi.) = If I were you, I would revise for the exam. ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ôn tập cho kỳ thi.)

Bình luận (0)