Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,44
B. 29,60
C. 29,52
D. 25,20
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,44
B. 29,60
C. 29,52
D. 25,20.
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
CH 3 COOC 6 H 5 + 2 NaOH → CH 3 COONa + C 6 H 5 OH + H 2 O
a mol
C 6 H 5 COOC 2 H 5 + NaOH → C 6 H 5 COONa + C 2 H 5 OH b mol
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,44
B. 29,60
C. 29,52
D. 25,20.
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 25,20 gam
B. 29,60 gam
C. 27,44 gam
D. 29,52 gam
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 25,20 gam
B. 29,60 gam
C. 27,44 gam
D. 29,52 gam
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
• etyl benzoat: C6H5COOC2H5 + NaOH → C6H5COOH + C2H5OH
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: mhỗn hợp = 136x + 150y = 23,44 gam.
2x + y = 0,2 mol.
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol; y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có mrắn khan = mhỗn hợp đầu + mNaOH - = 25,2 gam
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 25,20 gam
B. 29,60 gam
C. 27,44 gam
D. 29,52 gam
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → C H 3 C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
• etyl benzoat: C 6 H 5 C O O C 2 H 5 + N a O H → C 6 H 5 C O O H + C 2 H 5 O H
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: m h ỗ n h ợ p = 136 x + 150 y = 23 , 44 g a m
và ∑ n N a O H d ù n g v ừ a đ ủ = 2 x + y = 0 , 2 m o l
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol;
y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có m r ắ n k h a n = m h ỗ n h ợ p đ ầ u + m N a O H – m H 2 O – m a n c o l = 25 , 2 g a m
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:
A. 33,91 gam.
B. 33,48 gam.
C. 32,75 gam.
D. 30,23 gam.
Chọn đáp án C.
Đặt nAla = x; nGlu = y
⇒ 89x + 147y = 15,94(g)
nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có:
x = 0,08 mol; y = 0,06 mol.
Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol
nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g)
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 33,91 gam.
B. 33,48 gam.
C. 32,75 gam.
D. 30,23 gam.
Chọn đáp án C
Đặt nAla = x; nGlu = y ⇒ 89x + 147y = 15,94(g); nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có: x = 0,08 mol; y = 0,06 mol. Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol; nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g) ⇒ chọn C.
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 33,91 gam
B. 33,48 gam
C. 32,75 gam
D. 27,64 gam
Đáp án C
Gọi số mol của Ala và Glu lần lượt là a, b
=> 89a+147b= 15,94
Hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 0,2 mol NaOH => a+2b= 0,2
Giải được: a=0,08; b=0,06.
Cho 0,36 mol HCl vào dung dịch vừa thu được thì giống như cho 0,36 mol HCl tác dụng với 0,2 mol NaOH, 0,08 mol Ala và 0,06 mol Glu.
Do vậy HCl dư.
Cô cạn dung dịch thu được rắn gồm 0,2 mol NaCl, 0,08 mol muối của Ala và 0,06 mol muối của Glu
=> m= 0,2.58,5+0,08(89+36,5)+0,06(147+36,5)=32,75 gam