Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Lần lượt chiếu vào kim loại bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì vận tốc ban đầu cực đại của e bắn ra khác nhau 2,5 lần. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại này là:
A.
B.
C.
D.
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ 0 . Chiếu lần lượt tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ 0 là
A . 0 , 775 μ m
B . 0 , 6 μ m
C . 0 , 25 μ m
D . 0 , 625 μ m
Đáp án D
- Theo công thức Anh-xtanh, ta có:
- Lấy (1) chia (2) vế theo vế:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 và λ 2 với λ 2 =2 λ 1 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện của kim loại là λ 0 thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Mối quan hệ giữa bước sóng λ 1 và giới hạn quang điện λ 0 là
A. λ 1 = 7 16 λ 0 .
B. λ 1 = 5 7 λ 0 .
C. λ 1 = 3 5 λ 0 .
D. λ 1 = 5 16 λ 0 .
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 và λ 2 với λ 2 = 2 λ 1 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện của kim loại là λ 0 thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Mối quan hệ giữa bước sóng λ 1 và giới hạn quang điện λ 0 là
A. λ 1 = 7 16 λ 0
B. λ 1 = 5 7 λ 0
C. λ 1 = 3 5 λ 0
D. λ 1 = 5 16 λ 0
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μm .
B. 0,585 μm .
C. 0,545 μm .
D. 0,595 μm .
Đáp án A
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 1 : ε 1 = hc λ 1 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 4 .10 − 6 = 4 , 97 .10 − 19 J
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 2 : ε 2 = hc λ 2 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 5 .10 − 6 = 3 , 975 .10 − 19 J
+ Ta có: W d 0 max 1 W d 0 max 2 = v 1 2 v 2 2 = 2 1 2 ⇒ ε 1 − A ε 2 − A = 4
+ Thay ε 1 và ε 2 vào phương trình trên ta được: ε 1 − A ε 2 − A = 4 ⇒ A = 4 . ε 2 − ε 1 3 = 3 , 64 .10 − 19 J
+ Giới hạn quang điện của kim loại trên: λ 0 = hc A = 1 , 9875 .10 − 25 3 , 64 .10 − 19 = 0 , 545 .10 − 6 m = 0 , 545 μm
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μm
B. 0,585μm
C. 0,545 μm
D. 0,595μm
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,585 μm
B. 0,545 μm
C. 0,595 μm
D. 0,515μm
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0 là
A. 0,515μm
B. 0,585 μm
C. 0,545 μm
D. 0,595 μm
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 µ m , λ 2 = 0 , 5 µ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là:
A. 0 , 515 µ m
B. 0 , 585 µ m
C. 0 , 545 µ m
D. 0 , 595 µ m
- Năng lượng photon của bức xạ λ1:
- Năng lượng photon của bức xạ λ2:
- Ta có:
- Thay ε1 và ε2 vào phương trình trên ta được:
→ Giới hạn quang điện của kim loại trên:
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μ m
B. 0,585 μ m
C. 0,545 μ m
D. 0,595 μ m