Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’ m sorry I offended you . I what I said.
A .take back
B. leave for
C. get back
D. get away
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn't help _________ what you said.
A. overhear
B. overhearing
C. overheard
D. to overhear
Đáp án B
Ta có cấu trúc “Can’t help + V-ing”, mang nghĩa là “không thể tránh khỏi/không thể không/không thể làm khác”
Dịch câu: Tôi không thể tránh khỏi việc tình cờ nghe được câu chuyện của anh.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night”
A. have nothing to tell you.
B. Oh. Poor me!
C. Never mind!
D. You was absent- minded.
Đáp án C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
Tom: “ Xin lỗi, tớ quên gọi cậu tối qua” – “____”
A. Không còn gì để nói C. Không sao đâu
B. Ôi tội nghiệp tớ! D. Cậu thật đãng trí.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom: “ Sorry, I forgot to phone you last night.”
-Mary: “________”
A. I have nothing to tell you.
B. Oh. Poor me!
C. Never mind!
D. You was absent - minded.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. “Sorry, I forgot to phone you last night.” - “Xin lỗi, tôi quên gọi điện cho anh tối qua. "
Đáp án là C. Để đáp lại lời xin lỗi của ai đó, ta dùng cấu trúc “ Nevermind”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom: “ Sorry, I forgot to phone you last night.” -Mary: “................”
A. I have nothing to tell you.
B. Oh. Poor me!
C. Never mind!
D. You was absent – minded
Đáp án : C
Tom xin lỗi vì quên không gọi cho Mary. Mary trả lời “Never mind!” => Không cần lo lắng
Câu A = Tôi không có gì để nói với anh cả.
Câu B = Ôi. Tội nghiệp tôi!
Câu D = Anh thật đãng trí.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A: “I am sorry. I broke the vase.” B: “______.”
A. OK. Go ahead
B. Yes, certainly
C. Don’t worry. Things break.
D. I’d rather not.
Đáp án: C -“Xin lỗi. Tôi đã làm vỡ cái bình.”-> đáp án C: đừng lo, chỉ là đồ vật vỡ thôi mà. Các đáp án khác: A- OK. Cứ tiếp tục đi; B- đúng vậy, chắc chắn; D- tôi thì không là hơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I hope you will ______ notice of what I am going to tell you
A. gain
B. keep
C. get
D. take
Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
Take notice of = pay attentoin to: chú ý đến
Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn sẽ chú ý đến điều mà tôi sắp nói với bạn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I _____________ the newspaper now. You can take it
A. have been reading
B. will read
C. am reading
D. have read
Đáp án D
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Bây giờ mình đã đọc xong tờ báo này rồi. Bạn có thể lấy nó. Now ở đây dùng để nhấn mạnh sự thay đổi thời gian
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I thought you said she was going away the next Sunday, ________?
A. wasn’t she
B. didn’t you
C. didn’t I
D. wasn’t it
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
"I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do”
-“ You your roommate”
A. need have called
B. could have called
C.would have called
D. must have called
Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )
” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.
“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )
Cách dùng các từ còn lại:
Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.
Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )