Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò:
A. làm chất xúc tác
B. làm chất oxi hoá
C. làm chất hút nước
D. làm chuyển dịch cân bằng
Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò
A. làm chất xúc tác
B. làm chuyển dịch cân bằng
C. làm chất oxi hoá
D. làm chất hút nước
Đáp án C
Do axit không tham gia vào phản ứng nên không đóng vai trò làm chất oxi hóa
Đun 12,00 gam axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 60,0%
D. 41,67%.
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá
A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%
B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
(0,2/1 < 0,3/1 nên hiệu suất tính theo axit)
Pư: 0,2h → 0,2h → 0,2h
Sau: 0,2 - 0,2h 0,3-0,2h 0,2h
=> m este = mCH3COOC2H5 = 14,08 gam
=> 0,2h.88 = 14,08 => h = 0,8 = 80%
Đáp án cần chọn là: D
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tính thành phân trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%.
B. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%.
C. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%.
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%.
Gọi n C 2 H 5 O H = x ; n C H 3 C O O H = y . Đốt cháy sản phẩm cũng như hỗn hợp ban đầu, theo định luật bảo toàn nguyên tố H ta có:
6 n C 2 H 5 O H + 4 n C H 3 C O O H = 2 n H 2 O
Hay 6x + 4y = 2. 23 , 4 18 = 2,6 (1)
Phương trình theo khối lượng: 46x + 60y = 25,8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,3; y = 0,2
Theo lý thuyết n e s t e = n a x i t = 0 , 2
⇒ m e s t e = 17 , 6 ( g ) mà thực tế thu được 14,08 (g)
Vậy H = 14 , 08 17 , 6 . 100 % = 80 %
Đáp án D
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80
B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
Đáp án: D
Gọi nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y
=>
=> % CH3COOH = = 46,5% ; % C2H5OH = 53,5%
Gọi hiệu suất phản ứng este hóa là H.
=> n este = 0,2.H (vì axit hết - theo lí thuyết)
=> meste = 0,2H.88 = 17,6H
Mà meste = 14,08
=> H = 80%
Đốt hoàn toàn m gam ancol etylic được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn p gam axit axetic được 0,2 mol CO2. Khi thực hiện phản ứng este hoá giữa m gam ancol etylic với p gam axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất 80%) thu được bao nhiêu gam este?
A. 7,04.
B. 8,8.
C. 14,08.
D. 17,6.
Đáp án A
nC2H5OH = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol.
CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
mCH3COOC2H5 = 0,1 × 88 × 80/100 = 7,04 gam → Đáp án A.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
-Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
-Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen.
-Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau: Axit HBr, có xúc tác
Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích
CH3-CH2-CH2OH + HBr → CH3-CH2-CH2Br + H2O
Ancol đóng vai trò bazơ
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế este X bằng cách, đun hỗn hợp axit cacboxylic, và ancol, có mặt H2SO4 đặc. Có các nhận xét sau:
(a) Chất X không thể là este đa chức.
(b) Chất X không thể là este có vòng benzen.
(c) Chất X không thể là vinyl axetat.
(d) Phản ứng điều chế X là phản ứng một chiều.
(e) H2SO4 đặc có vai trò là chất xúc tác và là chất làm tăng hiệu suất thu X.
Số nhận xét không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.