Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
A. 2,80 lít
B. 2,24 lít
C. 3,92 lít
D. 3,36 lít.
Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 . Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) làA. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
A. 2,80 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,92 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 1: Cho từ từ 0,25 mol khí HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc ) là : A. 3,92 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Tính khối lượng của
a/ 0.25 mol khí Co2
b/ 3.011 x 1023 phân tử khí CH4
Cho từ từ đến hết dd chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dd HCl 2M. Tinh thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?
A. 2,80 lít
B. 2,24 lít
C. 3,92 lít
D. 3,36 lít
Đáp án A
C1
TH1 : NaHCO3 pư trước
NaHCO3+ HCl →NaCl+H2O+CO2
0.1 0.1 0.1
=>nHCl còn lại = 0.2-0.1=0.1 mol
Na2CO3 + 2 HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ( 2 )
0.15 0.1 → 0.05
n CO2 thu đc= 0.1+0.05=0.15mol
VCO2= 0,15 . 22,4= 3.36l
TH2 : Na2CO3 pư trước
Na2CO3 + 2 HCl → 2NaCl + H2O + CO2
0.15 0.2 0.1
sau pư dư 0.05 mol Na2CO3 và còn 0.1 mol NaHCO3 chưa pư
nCO2 thu đc = 0.1 mol
=> V CO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
2.24 l < V CO2<3.36 l
C2:
=> n CO2 (1 ) = 0.05 mol , n CO2 (2 ) = 0.075 mol
=> V CO2 = 22,4 . ( 0,05 + 0,075 ) = 2.8 l
Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 2,24 lít khí CO2 bay ra. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 78,80 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính x, y
em cần gấp ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
dd A chứa 2 muối là \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3:a\left(mol\right)\\NaHCO_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 0,3.1 = 0,3 (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
a------->a-------->a
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
0,1<-----0,1<---------------0,1
=> a + 0,1 = 0,3
=> a = 0,2 (mol)
\(n_{NaHCO_3\left(B\right)}=a+b-0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{78,8}{197}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2NaHCO3 --> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(a+b-0,1)->(0,5a+0,5b-0,05)->(0,5a+0,5b-0,05)
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + 2NaOH
(0,5a+0,5b-0,05)----->(0,5a+0,5b-0,05)
=> \(n_{BaCO_3}=a+b-0,1=0,4\)
=> b = 0,3 (mol)
Bảo toàn Na: x + 2y = 2a + b = 0,7
Bảo toàn C: y + 0,3 = a + b = 0,5
=> x = 0,3 ; y = 0,2
1. Dung dịch X có chứa: 0,1mol Na2CO3; 0,15 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính V và m.
2. Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trịcủa V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)20,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
A/c giúp e với ạ. E đang cần gấp.
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b.
B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b.
D. a = 0,5b
Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau → b < 2a hay a > 0,5b
→ Loại C, D
Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-
H+ + CO32- → HCO3-
a a a
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(b – a) → b – a
Thí nghiệm 2: CO32- vào H+
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
b → 0,5b
Ta có 0,5b = 2(b – a) → 2a = 1,5b → a = 0,75b
Đáp án A
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đáp án A
Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau b < 2a hay a > 0,5b
Loại C, D
Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-
H+ + CO32- → HCO3-
a a a
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(b – a) → b – a
Thí nghiệm 2: CO32- vào H+
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
b → 0,5b
Ta có 0,5b = 2(b – a) 2a = 1,5b a = 0,75b
Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,344
B. 2,24
C. 1,792
D. 2,688