Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1
B. 3/10/3
C. 1/9/1
D. 3/8/3
Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.
A. (4), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3)
Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, C
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại D
Vậy đáp án B đúng
Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb
A. (1), (3), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (5), (6)
Đáp án : B
Các tế bào cho giao tử toàn gen lặn chiếm 50% là (1) , (3) , (6)
Ta có
Bb => ½ B : ½ b
Bbb => (1/6 bb + 2/6 b )
Bbbb=> ( ½ bb)
Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1). Bb. (2). BBb
(3). Bbb (4). BBBb
(5).BBbb (6). Bbbb.
Tổ hợp phương án đúng là
A. (3), (5), (6).
B. (1), (3), (6)
C. (1), (2), (6).
D. (2), (3), (6).
Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, ½ b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, D
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại C
Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền: 0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb. Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 9:25
B. 3:10
C. 13:45
D. 1:2
Đáp án A.
Xét giao tử của quần thể ta có:
0,1BBBB → 0,1BB
0,2BBBb → 0,1BB : 0,1Bb
0,4BBbb → 0,4 x (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb)
0,2Bbbb → 0,1 Bb : 0,1bb
0,1bbbb→ 0,1bbbb
→ Tần số alen ở P là: BB = 4/15; Bb = 7/15; bb = 4/15
→ BBbb = 2 x BB x bb + Bb x Bb = 9/25
Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:
0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.
Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 9/25
B. 3/10
C. 13/45
D. 1/2
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
G P : B B ; B b = 7 15 ; b b = 4 15 ⇒ F 1 : B B b b = 2 × 4 15 × 4 15 + 7 15 × 7 15 = 9 25
Chọn A
Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là
A. 4:1:1
B. 1:1
C. 1
D. 3:1
Đáp án : A
BBbb cho giao tử : 1BB : 4Bb : 1bb
Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb.
b. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb.
C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.
D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Cây BBbb giảm phân tạo: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb
P: BBbb × BBbb →( 1 / 6 B B : 4 / 6 B b : 1 / 6 b b ) ( 1 / 6 B B : 4 / 6 B b : 1 / 6 b b )
→1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.
Đáp án cần chọn là: C
Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb
B. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb.
C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb
D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb.
Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb.
B. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb.
C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.
D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb.
Đáp án C
Cây BBbb giảm phân tạo:
1
6
B
B
:
4
6
B
b
:
1
6
b
b
P: BBbb × BBbb → (
1
6
B
B
:
4
6
B
b
:
1
6
b
b
)(
1
6
B
B
:
4
6
B
b
:
1
6
b
b
)→1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.