Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 10 2017 lúc 11:29

Đáp án B

Giải thích: With = với

Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới.

          A. of = của

          C. by = bằng

          D. for = cho, vì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 10 2019 lúc 13:27

Đáp án B

Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.

Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.

Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.

Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.

Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.

Eg. The town has a population of 50,000.

Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 1 2019 lúc 15:04

Đáp án B

Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.

Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.

Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.

Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.

Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.

Eg. The town has a population of 50,000.

Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 9 2017 lúc 11:06

Đáp án A

Dịch: Nhìn sơ qua cũng có thể thấy được rằng ở Úc, số lượng máy tính ở mức 10 triệu, lớn gần bằng số lượng TV

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 3 2019 lúc 4:18

Đáp án B

Cụm “_____ over long distances” là chủ ngữ của câu

Cần điền chỗ trống có dạng “That SVO” (That electricity can be transmitted) là mệnh đề danh ngữ để làm chủ ngữ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 5 2018 lúc 15:04

                                 Câu đề bài: Số lượng chuột nhanh chóng ________ gia tăng, mang theo nó là tăng nguy cơ mắc bệnh.

Đáp án B. on

To be on the rise/ increase: đang gia tăng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2019 lúc 17:35

Đáp án A

Account for: gopf phần, chiếm 1 phần