Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 7 2018 lúc 10:58

Đáp án D

- Now that + clause: bởi vì bây giờ, vì giờ, vì

- So: vì vậy, cho nên

- Consequently: do đó, vid vậy do nên = thus

Tạm dịch: Vì anh ấy lười nên anh ấy đã thi trượt

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 6 2018 lúc 5:46

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa: Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2019 lúc 8:06

Đáp án D

Giải thích:

A. desire (n) khát khao   

B. ambition (n) tham vọng, hoài bão

C. willingness (n) sự sẵn sàng

D. intention (n) ý định

Ta có cụm từ:

have an intention of + Ving: có ý định làm gì;

have no intention of + Ving: không có ý định làm gì

     Dịch: Anh ấy rõ ràng không có ý định làm bất cứ việc gì, mặc dù chỉ còn 1 tuần nữa là đến kì thi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 5 2018 lúc 16:34

Đáp án D

- Take an exam ~ Sit an exam: tham dự kỳ thì

- “Sit” và “take” đều có thể đi với exam nhưng “sit” có thể dùng với “for”, trong khi “take” thì không.

E.g: I will sit for the exam next week.

=> Đáp án D (Vì cậu ấy thi trượt nên cậu ấy phải thi lại.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 11 2018 lúc 2:42

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Have (no) intention of doing sth = (không) có ý định làm việc gì

Dịch nghĩa: Anh ta rõ rang đã không có ý định làm bất cứ công việc gì, mặc dù chỉ còn một tuần nữa là đến ngày thi.

          A. desire (n) = khát vọng, khao khát

          B. ambition (n) = sự tham vọng

          C. willingness (n) = sự sẵn sàng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 9 2018 lúc 8:07

D

 Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”

Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam

ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)

Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 7 2017 lúc 11:45

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.

- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 17:34

Chọn C.

Đáp án C. 

save/ keep up appearance (idm): giữ thể diện

Dịch: Anh ta đang làm việc rất tồi nhưng anh ta đang cố gắng giữ thể diện.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 11 2017 lúc 9:44

Chọn C

Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”

Dịch câu:  Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.