Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She was tired and couldn’t keep______the group.
A. up with
B. up against
C. on to
D. out of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Although she was ________, she agreed to give me a hand with the clean-up.
A. tiredness
B. tired
C. tiring
D. tiresome
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.
- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb
A. tiredness (n): sự mệt mỏi
Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.
B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)
Ex: You look extremely tired.
C. tiring (adj): gây mệt mỏi.
Ex: Shopping can be very tiring.
D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình
Ex: Buying a house can be a very tiresome business.
Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.
Mở rộng kiến thức:
Phân biệt tính từ có dạng V-ed và V-ing
- Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:
+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.
+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán
- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:
+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.
+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.
Mark the letter Ay B,c or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Although she was , she agreed to give me a hand with the clean-up.
A. tiredness
B.tired
C. tiring
D. tiresome
Đáp án B.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.
- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb
A. tiredness (n): sự mệt mỏi
Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.
B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)
Ex: You look extremely tired.
C. tiring (adj): gây mệt mỏi.
Ex: Shopping can be very tiring.
D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình
Ex: Buying a house can be a very tiresome business.
Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.
FOR REVIEW |
Phân biệt tính từ có dạng V-ed và V-ing: Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác: + an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị. + a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán. Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó: + a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng. + a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng. |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13: Time was up, and the judges the results.
A. announced
B. spoke
C. declared
D. delivered
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. announced: thông báo, công bố B. spoke: nói
C. declared: tuyên bố D. delivered: phân phối
Tạm dịch: Thời gian đã hết và giám khảo công bố kết quả.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn’t believe it when Sylvia turned up in the same _____ hat that she wore last time.
A. horrible yellow wide
B. horrible wide yellow
C. wide yellow horrible
D. wide horrible yellow
Đáp án B
Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ
Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I couldn’t help ____ when I saw your face after making up.
A. to laugh.
B. for laughing
C. laughing
D. laughed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She brought three children up __________.
A. single-handed
B. single-mindedly
C. single-handedly
D. single-minded
Đáp án C
- Bring up (v): nuôi dưỡng ~ Raise
- Single-handed (adj) à single-handedly (adv): một mình, đơn thương độc mã
- Single-minded (adj) à single-mindedly (adv): chuyên tâm, quyết tâm đạt cái gì đó,chỉ theo đuối một mục đích duy nhất.
- V + adv
ð Đáp án C (Cô ấy đã một mình nuôi ba đứa con.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She was brought up in a ________ family. She can’t understand the financial problem we are facing.
A. kind
B. wealthy
C. broke
D. poor
B
A. Kind: tử tế, tốt bụng
B. Wealthy: giàu có
C. Broke: tan vỡ
D. Poor: nghèo
ð Đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Cô ấy không thể hiểu được vấn đề tài chính mà chúng tôi đang phải đối mặt
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Up ____, and the people cheered.
A. went the balloon
B. does the balloon go
C. did the balloon go
D. goes the balloon
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với giới từ
Giới từ + động từ + S, mệnh đề : dùng để nhấn mạnh vào phương hướng, vị trí, … của sự vật
Dịch nghĩa: Hướng lên trên quả bóng bay, và mọi người reo hò.
B. does the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa. Hơn nữa, mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
C. did the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa.
D. goes the balloon
Mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Up _____ and the people cheered.
A. went the balloon
B. did the balloon go
C. had the balloon go
D. has the balloon gone
Đáp án A
Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này
Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng