Một bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 A ; Cho A A g = 108 đvc, n A g = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 1,09 g
B. 1,08 Kg.
C. 0,54 g
D. 1,08 mg
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho A Ag =108 (đvc), n Ag = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg).
B. 1,08 (g).
C. 0,54 (g).
D. 1,08 (kg).
Chọn: B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức định luật Fara-đây là với I = 1 (A), A = 108, n = 1, t = 965 (s), F = 96500 (g/mol.C)
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 với hai cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng nguyên tử đồng A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy qua bình là
A. 0,96 A
B. 1,93 A
C. 0,96 mA
D. 1,93 mA
Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 với hai cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng nguyên tử đồng A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy qua bình là
A. 1,93 A
B. 0,96 mA
C. 1,93 mA
D. 0,96 A
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Đáp án B
Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng:
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1A. Cho A A g = 108 đvc, n A g = 1 . Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 1,08 mg
B. 1,08g
C. 0,54g
D. 1,08kg
Đáp án B
Áp dụng công thức: m = 1 F A n I t ⇒ m = 1 , 08 g
Một bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1A. Cho biết bạc có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị là I. Lượng bạc bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 1,08kg.
B. 0,54g.
C. 1,08g.
D. 1,08mg.
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân có anôt làm bằng kim loại của chất dùng làm dung dịch bình điện phân, kim loại làm anôt có hoá trị n = 2. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I = 0,2 A trong thời gian 16 phút 5 giây thì có khối lượng m = 0,064 g chất thoát ra ở điện cực. Hỏi kim loại dùng làm anôt của bình điện phân là kim loại gì?
Ta có m = 1 F A n I t ⇒ A = m F n I t = 0 , 064 . 96500 . 2 0 , 2 . 965 = 64 ⇒ kim loại đó là đồng.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g / C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Đáp án: B
Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng:
Một bình điện phân chứa dung dịch AgN O 3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 5 A.
B. 6 A.
C. 0,5 A.
D. 4 A.
Đáp án B
+ Khối lượng Ag bám ở catot m = A I t F n → I = m F n A t = 6 , 48 . 96500 . 1 108 . 965 = 6 A .