Trong phân tử amin T (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 24 : 7. Số công thức cấu tạo là amin bậc hai của T là
A. 4
B. 3
C. 8
D. 1
Trong phân tử amin E (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 4 : 1. Số công thức cấu tạo là amin bậc một của E là
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 1
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được C O 2 và H 2 O với tỉ lệ số mol . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
B. C 2 H 5 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
C. C 3 H 7 N H 2 và C 4 H 9 N H 2
D. C 4 H 9 N H 2 và C 5 H 11 N H 2
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3NHCH3
B. CH3NHC2H5
C. CH3CH2CH2NH2
D. C2H5NHC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3NHCH3
B. CH3NHC2H5
C. CH3CH2CH2NH2
D. C2H5NHC2H5
Amino axit T no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO4N, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 24 : 7. Giá trị của n và m lần lượt là
A. 4 và 7
B. 4 và 9
C. 5 và 9
D. 5 và 11
Đáp án A
NO4 → cho biết T có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 →
mC : mN = 24 : 7 ⇒ nC : nN = 4 : 1 mà trong T số N = 1 ⇒ số C = n = 4.
dựa vào công thức tổng quát dạng CnH2n – 1N2O2 ⇒ m = 2n – 1 = 7
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 3.
C. 1
D. 4.
Chọn A
amino no, đơn chức mạch hở X có dạng CnH2n + 3N
⇒ %mC = 12n ÷ (14n + 17) = 0,5333 ⇒ giải n = 2 ⇒ X là C2H7N.
ứng với 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là: CH3CH2NH2: etylamin
và CH3NHCH3: đimetylamin
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4