Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite
B. In spite of
C. Despite
D. Although
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
If he had enough money, he _________ a bigger house.
A. would have bought
B. will have bought
C. will buy
D. would buy
Đáp án là A.
câu điều kiện loại 3 (conditional sentence) diễn tả điều không thể xảy ra trong quá khứ. Mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính S + would + have + V3…
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Timmy spent _________ money buying movie tickets that he didn’t have enough left to buy a soft drink.
A. such
B. a lot of
C. too much
D. so much
Đáp án D.
Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Dịch câu: Timmy dùng quá nhiều tiền mua vé xem phim đến nỗi anh ấy không có đủ tiền mua đồ uống.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
A. faulty
B. forger
C. authentic
D. original
Đáp án C.
A. faulty: lỗi.
B. forger: ngụy tạo.
C. authentic: xác thực, chân thực >< fake: hàng giả
D. original: nguyên gốc.
Dịch câu: Anh quyết định không mua đồng hồ giả và đợi cho đến khi anh có thêm tiền.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He wanted to know whose car I had borrowed _________
A. the last evening
B. last night
C. yesterday evening
D. the previous night
Đáp án D
Cấu trúc: S + wanted to know/ asked + WH- question + s + V (lùi thì) + ...
Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ (said, etc.) thì trong lời nói tường thuật chúng ta phải thay đổi “thì” của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ tương ứng
Vậy: “last night" => “the previous night"
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He wanted to know whose car I had borrowed _________
A. the last evening
B. last night
C. yesterday evening
D. the previous night
Đáp án D
– câu tường thuật “last night‟ => “the previous night‟.
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He had saved a lot of money. He travelled to Australia.
A. Travelling to Australia needs a lot of money.
B. Having saved a lot of money, he travelled to Australia.
C. To save a lot of money, he travelled to Australia.
D. Travelling to Australia costs him a lot of money.
Đáp án B
Kiến thức: Các hình thức rút gọn câu
Giải thích:
Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.
Hàng động tiết kiệm tiền dùng thì quá khứ hoàn thành => được rút gọn bằng cách: bỏ chủ ngữ, động từ để sang dạng "V-ing/Having PP" với câu chủ động, "PP/ Being PP"
Tạm dịch: Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Dad's car is very old. He can't afford to buy a new one.
A. Dad's car is very old, but he can't afford to buy a new one.
B. Dad's car is very old, so he can't afford to buy a new one.
C. Dad can't afford to buy a new one just as his car is very old.
D. Dad's car is very old, though he can't afford to buy a new one.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Dad's car is very old. He can't afford to buy a new one.
A. Dad's car is very old, but he can't afford to buy a new one.
B. Dad's car is very old, so he can't afford to buy a new one.
C. Dad can't afford to buy a new one just as his car is very old.
D. Dad's car is very old, though he can't afford to buy a new one.
A
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
He told everyone that he had flu, but in fact, he had just ________a cold.
A. come up with
B. come down with
C. gone in for
D. made up for
Đáp án B
A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng, kế hoạch).
Ex: She came up with a great proposal for the new advertising campaign.
B. come down with something: đổ bệnh.
Ex: He came down with the flu.
C. go in for sth: tham gia vào.
Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?
D. make up for sth: đền bù cho.
Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.
Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh.