Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 8,2 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 6,8 gam
Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 8,2 gam
B. 8,6 gam
C. 6,8 gam
D. 7,8 gam
Ta có kết tủa chính là PbSO4 => n PbSO4 = 0,05mol = ½ n NO3-= nSO42-
=> n NO3- = 0,1 mol
=> m muối thu được = mKL + m NO3-
= m muối sunfat + m NO3- - mSO42-
= 8,6g
=>B
Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch
Ta có kết tủa chính là: \(PbSO_4\Rightarrow n_{PbSO_4}=0,05\left(mol\right)=\dfrac{1}{2}n_{NO_3}=n_{SO_42}\)
\(\Rightarrow n_{NO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) m muối thu được = \(m_{KL}+m_{NO_3}=\) m muối sunfat + \(m_{SO_42}=8,6\left(g\right)\)
Đặt CTHH của 2 muối sunfat hóa trị II và III là RSO4 và M2(SO4)
PTHH:
\(RSO_4+Pb\left(NO_3\right)_2-->R\left(NO_3\right)_2+PbSO_4\)
\(M_2\left(SO_4\right)_3+3Pb\left(NO_3\right)_2-->2M\left(NO_3\right)_3+3PbSO_4\)
PbSO4 chính là kết tủa :
\(n_{PbSO_4}=\dfrac{15,15}{303}=0,05\left(mol\right)\)
Theo 2 pthh:
\(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=n_{PbSO_4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Pb\left(NO_3\right)_2}=0,05.331=16,55\left(g\right)\)
=>\(m_{muối}sau=m_{Sunfat}+m_{Pb\left(NO_3\right)_2}-m_{Kết}tủa=7,2+16,55-15,15=8,6\left(g\right)\)
Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl 2 đã kết tủa ion SO 4 2 - , thu được 11,65 gam BaSO 4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là
A. 5,95 gam.
B. 6,5 gam.
C. 7,0 gam.
D. 8,2 gam.
Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,50
B. 7,00
C. 8,20
D. 5,95
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol
=> M = 24 (Mg)
b.
: Hòa tan 28,4 gam một hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối clorua có trong dung dịch A.
b. Xác định tên 2 kim loại biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp.
c. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat.
d. Cho toàn bộ khí CO2 ở trên vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa. Tính nồng độ Ba(OH)2.
: Hòa tan 28,4 gam một hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối clorua có trong dung dịch A.
b. Xác định tên 2 kim loại biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp.
c. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat.
d. Cho toàn bộ khí CO2 ở trên vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa. Tính nồng độ Ba(OH)2
Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 6,36 g.
B. 63,6 g.
C. 9,12g.
D. 91,2g.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 - 2.35,5 = 53 gam
Phản ứng tạo 0,12 mol AgCl có khối lượng muối tăng 3,18 gam
mmuối nitrat = mmuối clorua + mtăng = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)
Đáp án C
Hòa tan một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl2 đã kết tủa ion SO42- , thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y la