Nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm (A xa quang tâm O hơn so với B) cho ảnh thật A/B/ = 30 cm. Khoảng cách từ B tới quang tâm O là?
A. 30 cm
B. 45 cm
C. 60 cm.
D. 90 cm.
Nguồn sáng có dạng một đoạn thẳng AB = 15 cm đặt dọc trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm (A xa quang tâm O hơn so với B) cho ảnh thật A'B' = 30 cm. Khoảng cách từ B tới quang tâm O là?
A. 30 cm.
B. 45 cm.
C. 60 cm.
D. 90 cm.
Nguồn sáng điểm S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm và cách thấu kính một đoạn là 30 cm cho ảnh S/. Tịnh tiến thấu kính dọc trục chính ra xa nguồn sáng S một đoạn 10, rồi xoay thấu kính quanh trục đi qua quang tâm và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ một góc α thì nhận thấy ảnh mới S// trùng với S/ ban đầu. Góc α xấp xỉ bằng
A. 36 0 54 '
B. 25 0 51 '
C. 45 0 54 '
D. 18 0 12 '
Cho hai thấu kính hội tụ L 1 , L 2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L 1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
A. ảnh thật, nằm sau L 1 cách L 1 một đoạn 60 (cm)
B. ảnh ảo, nằm trước L 2 cách L 2 một đoạn 20 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau L 2 cách L 2 một đoạn 100 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước L 2 cách L 2 một đoạn 100 (cm).
Chọn D
Hướng dẫn:
Sơ đồ tạo ảnh của vật AB qua hệ hai thấu kính là:
A
B
→
d
1
L
1
A
'
B
'
d
1
'
→
d
2
L
2
A
"
B
"
d
2
'
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f 1 = 1 d 1 + 1 d 1 ' ta có d1’ = 60 (cm). A B → L 1 A ' B ' → L 2 A " B "
- Khoảng cách giữa hai thấu kính là a = d 1 ' + d 2 suy ra d2 = 20 (cm).
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f 2 = 1 d 2 + 1 d 2 ' ta có d2’ = 100 (cm)
Một vật AB cao 3cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 10cm , điểm A nằm trên trục chính cách quang tâm 15 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ là
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Vật AB cao h bằng 1 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm điểm A nằm trên trục chính và cách quan tâm một khoảng oa = d = 30 cm .a :hãy dựng ảnh A'B'của AB ? b :hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=20cm\)
Chiều cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{h'}=\dfrac{30}{20}\Rightarrow h'=\dfrac{2}{3}cm\)
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh
dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển
Vật ab KOH = 1 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm điểm A nằm trên trục chính và cách quan tâm một khoảng oa = d = 30 cm a hãy dựng ảnh A phẩy b phẩy của AB b hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh Mọi người trả lời giúp mình với
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính.
A. 30 cm
B. 45 cm
C. 60 cm
D. 15 cm
+ Gọi d 1 ; d 1 ' là khoảng cách từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển.
+ Gọi d 2 ; d 2 ' là khoảng cách từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển.
+ Ảnh thật cao gấp 2 lần vật nên:
+ Di chuyển thấu kính râ xa thêm 15 cm nên ta có:
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Thay (1) và (2) vào ta có:
=> Chọn A.