Một thấu kính mỏng làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 với hai mặt cầu lồi có các bán kính lần lượt là 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đó khi đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là
A. f = 50cm
B. f = 45cm
C. f = 60cm
D. f = 100cm
Một thấu kính mỏng làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 với hai mặt cầu lồi có các bán kính lần lượt là 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đó khi đặt trong nước có chiết suất n' = 4/3 là
A. f = 50cm
B. f = 60cm
B. f = 60cm
D. f = 100cm
Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5
a) Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
- Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm
- Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm.
ĐA: a) 15 cm; 30cm b) 60cm; 120 cm
b) Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nước có chiết suất n = 4 3 ?
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
a) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
b) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong nước:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 cm và 30 cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là
A. f = 20 cm.
B. f = 15 cm
C. f = 25 cm
D. f = 17,5 cm.
Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất n ' = 4 3 và trong chất lỏng có chiết suất n '' = 1 , 64 . Cho biết chiết suất của thủy tinh n = 1 , 5
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Khi đặt thấu kính trong chất lỏng:
Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:
A. R = 0,02 (m).
B. R = 0,05 (m).
C. R = 0,10 (m).
D. R = 0,20 (m)
Chọn C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính có hai mặt cầu giống nhau:
D = 1 f = ( n − 1 ) 2 R
Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:
A. R = 0,02 (m).
B. R = 0,05 (m).
C. R = 0,10 (m).
D. R = 0,20 (m).
Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1 , 5 . Khi đặt trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Dìm thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n' thì thấu kính có tiêu cự f = -1 m. Tìm chiết suất của chất lỏng?
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n=1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8 d p . Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m . Chiết suất của chất lỏng là:
A.1,2
B.1
C.1,6
D.1,7
Đáp án cần chọn là: C
+ Khi đặt trong không khí thì:
D 1 = 8 d p = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 = 1,5 − 1 1 R 1 + 1 R 2 ( 1 )
+ Khi đặt thấu kính trong chất lỏng có chiết suất n m t = n ' thì:
D 2 = 1 f 2 = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 = 1,5 n ' − 1 1 R 1 + 1 R 2
theo đầu bài ta có khi đặt trong chất lỏng thì nó trở thành thấu kính phân kì có tiêu cự
→ f 2 = − 1 m → D 2 = − 1 d p = 1,5 n ' − 1 1 R 1 + 1 R 2
Từ (1) và (2), ta có
D 1 D 2 = − 8 = 1,5 − 1 1,5 n ' − 1 → 1,5 n ' − 1 = − 1 16 → n ' = 1,6
Một thấu kính có dạng một mặt phẳng và một mặt cầu làm bằng thủy tinh có chiết suất n=1,5. Đặt trong không khí, một chùm sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12cm. Bán kính của mặt cầu có giá trị là:
A.2,5cm
B.5cm
C. 3cm
D. 6cm
Đáp án cần chọn là: D
+ Vì chùm tia ló hội tụ nên đó là thấu kính hội tụ => mặt cầu là mặt lồi
+ Ta có: f = 12 c m theo đề bài
1 f = n − 1 1 R 1 + 1 R 2
→ 1 12 = 1,5 − 1 1 R 1 + 1 ∞ → R 1 = 6 c m