Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. Oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử kim loại
B. Điện phân dung dịch muối tạo ra kim loại.
C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
D. Khử oxit kim loại thành nguyên tử kim loại.
Cho các phát biểu sau :
(a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch
(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot
(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
(a) Sai vì Cu không tác dụng được với Fe2+
(b) Đúng
(c) Sai vì kim loại Al thụ động không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(d) Sai vì điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở catot (-)
(e) Đúng
Cho các phát biểu sau :
(a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch
(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot
(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Giải thích: Đáp án C
(a) Sai vì Cu không tác dụng được với Fe2+
(b) đúng
(c) sai vì kim loại Al thụ động không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
(d) sai vì điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở catot (-)
(e) đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường H2SO4 loãng, ion Cr 2 O 7 2 - oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+.
(b) Kim loại Ba khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
(c) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(e) Ca(OH)2 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, vật liệu xây dựng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
Phát biểu đúng là (a), (b), (c).
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng làCho các phát biểu sau:
(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.
(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.
(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng.
Số phát biểu đúng là
Cho các nhận định sau:
(a) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
(b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(d) Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, tính kim loại tăng dần.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(a) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
(b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Đáp án A
Cho các nhận định sau:
(a) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
(b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(c) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(d) Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, tính kim loại tăng dần.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
(a) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
(b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án B
(a) Đúng vì hình thành cặp điện cực Fe - C nên bề mặt gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Sai, Hg là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.
(c) Đúng.
(d) Sai, còn phụ thuộc vào điện tích hạt nhân, số lớp e...
→ Có 2 phát biểu đúng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra khó O2
(2) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì bị ăn mòn điện hóa
(3) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
(4) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau
(5) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, có cấu trúc tương đối rỗng
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Các trường hợp thỏa mãn 2-3-4
ĐÁP ÁN B