Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 9 2017 lúc 6:52

Đáp án A.

- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứmg đáng với

Tạm dich: Tôi không tin rằng kể hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.

Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile whorthless:

* worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 milion dollars.

* worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book.

* worthy + of sb/sth: xứng đáng với ai/ cái gì. Ex: She felt she was not worthy of him.

* worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile +V-ing: đáng làm gì đó.

Cấu trúc khác của worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.

* worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valuable/ priceless

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 4 2018 lúc 13:51

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

objection to something: sự phản đối với cái gì đó

Tạm dịch: Bạn có bất kì sự phản đối nào với kế hoạch này không?

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 2 2017 lúc 2:50

C

curse: lời thề độc, sự nguyền rủa

misfortune: sự rủi ro, điều không may

uncertainty: sự không chắc chắn

superstition: sự mê tín

Câu này dịch như sau: Bạn có tin vào sự mê tín xa xưa về việc không đi bộ dưới một chiếc thang. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2019 lúc 15:06

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 2 2018 lúc 10:46

Đáp án C.

“all of them” “both of them” được xem là danh từ số nhiều nên động từ phải là “are” nên ta dễ dàng loại đáp án A và D.

Để phân biệt none neither thì lưu ý đến số đối tượng:

- 2 người trở lên: dùng none

- Chỉ có 2 người: dùng neither

Ex: Which of the boys is a boy scout? - None of them is. Vậy đáp án chính xác là đáp án C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2017 lúc 8:40

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 5 2017 lúc 4:23

Đáp án là A

Regret to Vo: hối tiếc về việc sắp làm

Regret + Ving: hối tiếc về việc đã làm

Be sorry for Ving: xin lỗi về việc đã làm

Appologized ( to sb ) for Ving: xin lỗi về việc đã làm

Resent + Ving: phẫn nộ/ tức giận

Câu này dịch như sau: Tôi rất tiếc để báo với bạn rằng vé của bạn không có giá trị./ hết hạn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2017 lúc 16:35

Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.