Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là
A. 3,04 gam
B. 3,60 gam
C. 4,72 gam
D. 2,48 gam
Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là
A. 2,48 gam
B. 3,60 gam
C. 4,72 gam
D. 3,04 gam
Chọn B
Ta có: n(HNO3) = m(muối) – m(X) = 10,08 → n(HNO3) = 0,16 = n(X)
→ n(1 amin) = 0,08
Gọi 2 amin: RNH2 (0,08 mol); R’NH2 (0,08 mol) → R + R’ = 44
→ R = 15; R’ = 29 → CH3NH2 và C2H5NH2 → m = 0,08. 45 = 3,6 (g)
Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là
A. 2,48 gam.
B. 3,60 gam.
C. 4,72 gam
D. 3,04 gam.
Chọn đáp án B
BTKL
Vì 2 amin có cùng số mol Þ Số mol mỗi amin là 0,08
Þ M trung bình 2 amin = 6,08/0,16 = 38 = (31 + 45)/2 Þ 2 amin là CH3NH2 và C2H7N
mC2H7N = 0,08 x 45 = 3,6 gam.
Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm a% khối lượng. Cho 3,04 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,96 gam muối. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 40
B. 30.
C. 60.
D. 70
cho 121 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, kế tiếp nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 310 gam muối. khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là ?
\(CT: RHN_2\\ BTKL: \\ \Rightarrow m_{HNO_3}=310-121=189g\\ n_{HNO_3}=3(mol)\\ n_{HNO_3}=n_{amin}=3(mol)\\ M_{amin}=40>31\\ \Rightarrow CH_3NH_2\\ n=1,5mol\\ m=46,5g\)
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam
C. 0,58 gam
D. 0,31 gam.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam
B. 0,31 gam
C. 0,38 gam
D. 0,58 gam
Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 13,5 gam X là
A. 4,65 gam.
B. 9,3 gam
C. 10,58 gam.
D. 0,465 gam
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là N H 2
Bảo toàn khối lượng: m X + m H C l = m m u O i a m i n = > m H C l = 24,45– 13,5 = 10,95 gam
= > n H C l = 0 , 3 m o l
Vì amin đơn chức nên n a m i n = n H C l = 0 , 3 m o l
M ¯ N H 2 → = 13 , 5 0 , 3 = 45 → R ¯ = 29 → c ó 1 a m i n l à C H 3 N H 2
Vì số mol 2 amin bằng nhau => n C H 3 N H 2 = 0 , 15 m o l => m = 0,15.31= 4,65 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là N H 2
Bảo toàn khối lượng: m X + m H C l = m m u ố i a m i n = > m H C l = 1 , 49 – 0 , 76 = 0 , 73 g a m
= > n H C l = 0 , 02 m o l
Vì amin đơn chức nên n a m i n = n H C l = 0 , 02 m o l
→ M ¯ N H 2 = 0 , 76 0 , 02 = 38 → R ¯ = 22 → c ó 1 a m i n l à C H 3 N H 2
Vì số mol 2 amin bằng nhau => n C H 3 N H 2 = 0,01 mol => m = 0,31 gam
Đáp án cần chọn là: D
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam.
Đáp án D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức, tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = 1 , 49 - 0 , 67 36 , 5 = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol ⇒ 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 ⇒ MA + MB = 76
⇒ MA < 76 2 = 38 ⇒ MA = 31 (CH3NH2) ⇒ MB = 45 (CH3CH2NH2)
⇒ n C H 3 N H 2 = 0,01.31 = 0,31 g