Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg.
B. 0,90 kg.
C. 0,99 kg.
D. 0,89 kg.
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg.
B. 0,90 kg
C. 0,99 kg.
D. 0,89 kg.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,89 kg.
B. 0,98 kg.
C. 0,8 kg.
D. 1,8 kg.
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg
B. 0,90 kg
C. 0,99 kg
D. 0,89 kg.
Đáp án D
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 0,80 kg
B. 0,90 kg
C. 0,99 kg
D. 0,89 kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.80\%=0,8\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,8\approx0,889\left(kg\right)\)
b)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.50\%=0,5\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,5\approx0,556\left(kg\right)\)
c)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(m_{glucozo}=\dfrac{1.180}{342}\approx0,526\left(kg\right)\)
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) mtinh bột = \(\dfrac{1.80}{100}\)= 0,8 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)
b) mxenlulozơ = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
\(\rightarrow\) y = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)
c) C12H22O12 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ xenlulozơ
342 kg 180 kg
1 kg z kg
\(\rightarrow\) z = \(\dfrac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).
Tính khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân 2 kg bột gạo có chứa 81% tinh bột, biết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 1,44kg
B. 2 kg
C. 1,8kg
D. 2,25kg
Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là nhiêu?
A.166,67g
B. 200g
C. 150g
D. 1000g
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → a x i t , t 0 n C 6 H 12 O 6
m t i n h b o t = 1 100 .20 = 0,2 k g ⇒ n t i n h b o t = 1 810 n ( k m o l )
Vì hiệu suất bằng 75% nên
n t i n h b ộ t p ư = 1 810 n . 75 100 = 1 1080 n ( k m o l )
→ n G l u c o z ơ = n . 1 1080 n = 1 1080 ( k m o l )
⇒ m g l u c o z o = 1 1080 .180 = 0,16667 ( k g ) = 166,67 ( g )
⇒ Chọn A.
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam
C. 188,89 gam
D.192,5 gam