Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 9,91 gam
B. 8,82 gam
C. 10,90 gam
D. 8,92 gam
Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic ( C 17 H 31 COOH ). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5
Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,49
B. 13,65
C. 13,77
D. 13,25
Hỗn hợp X gồm 3 triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn A gam X thu được 38,874 gam CO2 và 14,229 gam nước. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị m là :
A. 14,942
B. 13,685
C. 15,293
D. 13,924
Thuỷ phân hết a gam triglixerit X bởi dung dịch KOH, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit béo. Giátrị của a là
A. 10,9
B. 8,92
C. 8,82
D. 9,91
Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Giá trị của m và CTCT của X là
A. 9,18 g và (C17H35COO)2C2H4
B. 8,34 g và (C15H31COO)3C3H5
C. 9,18 g và (C17H35COO)3C3H5
D. 8,34 g và (C15H31COO)2C2H4
nC3H5(OH)3 = 0,92 : 92 = 0,01 mol
X là chất rắn => X là chất béo no
Đặt công thức của chất béo X là (CnH2n+1COO)3C3H5
(CnH2n+1COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CnH2n+1COONa + C3H5(OH)3
0,01 ← 0,03 ← 0,01 (mol)
⇒ MX = 3(14n + 45) + 41 = 8,9/0,01 ⇒ n = 17
=> X là (C17H35COO)3C3H5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = m muối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 8,9 + 0,03.40 - 0,92 = 9,18 g
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 11,28 gam X, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Mặt khác, cho 11,28 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 11,72
B. 11,94
C. 11,50
D. 12,16
Chọn đáp án D
• Đốt: 11,28 gam X + O2 → t o 0,72 mol CO2 + H2O.
► Cả 3 axit trong X đều có 18 nguyên tử C → nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,04 mol.
• Thủy phân: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
thay 1H trong axit bằng 1Na đề tạo muối, nNaOH = nX = 0,04 mol.
||→ Tăng giảm khối lượng có mmuối = 11,28 + 0,04 × 22 = 12,16 gam
Đun sôi a gam 1 triglixerit X với lượng dư dd KOH cho đên khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 0,92g glixerol và 9,62g hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Để hidro hoá hoàn toàn a gam X thì số mol H2 cần cho pư là?
Ta có :
$n_X = n_{glixerol} = \dfrac{0,92}{92} = 0,01(mol)$
Gọi CTHH của X là : \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_a\left(C_{17}H_{35}COO\right)_{3-a}C_3H_5\)
Ta có :
\(n_{C_{17}H_{33}COOK}=0,01a\left(mol\right)\\ n_{C_{17}H_{35}COOK}=0,01\left(3-a\right)=0,03-0,01a\left(mol\right)\)
Suy ra:
0,01a.320 + (0,03 - 0,01a).322 = 9,62
Suy ra: a = 2
Do đó X có 2 liên kết C=C
Suy ra: $n_{H_2} = 2n_X = 0,02(mol)$
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C