Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng
A. 12.
B. 1.
C. 13.
D. 2.
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng:
A.12.
B.1.
C.13.
D.2.
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng:
A. 12
B. 1
C. 13
D. 2
Giải thích:
nAl=0,2 mol
M+H2O→MOH+0,5H2 (1)
0,32←0,16
Al+OH-+H2O→AlO2-+1,5H2 (2)
0,2 → 0,3 mol
8 gam X hòa tan vào nước được 0,32 mol MOH
0,5 gam 0,02 mol
pOH=-log[OH-]=-log(0,02/2)=2 => pH=14-pOH=12
Đáp án A
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng
A. 12
B. 1
C. 13
D. 2
Đáp án A
Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)
Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2)
Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol
=> nOH- = 0.32 mol
8g X tương ứng 0,32 mol
⇒ 0,5g X tương ứng 0,02 mol
⇒ hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol
⇒ COH- = 0,01 mol ⇒ pH = 14 - pOH = 14+ log[OH-] = 12
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 8,160
B. 11,648
C. 8,064
D. 10,304
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 8,160
B. 11,648
C. 8,064
D. 10,304
Đáp án D.
→ n O H - = 8 0 , 5 . 2 . 10 - 2 = 0 , 32 ; n A l = 0 , 2 → n H 2 = 0 , 32 2 + 0 , 2 . 3 2 = 0 , 46 → V = 10 , 304
Trộn 7,56 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứ Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít khí N2O (đktc). Phần trắm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là:
A. 50,0%.
B. 66,67%.
C. 60,0%.
D. 37,5%.
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,616 lít.
B. 3,584 lít.
C. 7,168 lít.
D. 8,960 lít.
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,168 lít
B. 3,584 lít
C. 7,616 lít
D. 8,960 lít
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
n¯ = 0,16 ®nOH- = 0,64 ®nH2 = 0,32 ®V=7,168
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí C O 2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 7,168 lít
B. 3,584 lít
C. 7,616 lít
D. 8,960 lít