Cho dung dịch nước của các chất sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 1.
D. 3.
Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
glucozơ và saccarozơ cũng có tính chất của ancol đa chức:
Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu
Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
glucozơ và saccarozơ cũng có tính chất của ancol đa chức:
Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
glucozơ và saccarozơ cũng có tính chất của ancol đa chức:
Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
Cho dung dịch các chất : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Ala , C12H22O11(saccarozo) , CH3CHO ; HOCH2CH2CH2OH ; C2H3COOH. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các chất thoả mãn : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Gly ; C12H22O11 ; C2H3COOH
Cho dung dịch các chất : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Ala, C12H22O11(saccarozo), CH3CHO; HOCH2CH2CH2OH; C2H3COOH. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các chất thoả mãn : CH3COOH; C3H5(OH)3; Ala-Gly-Gly; C12H22O11; C2H3COOH
Cho dung dịch các chất : C 3 H 5 ( OH ) 3 , CH 3 COOH , Ala-Gly-Ala, C 12 H 22 O 11 ( saccarozo ) , CH 3 CHO , HOCH 2 CH 2 CH 2 OH , C 2 H 3 COOH . Số chất hòa tan được Cu ( OH ) 2 ở điều kiện thường là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án C
5 chất thỏa mãn điều kiện là CH3COOH; C3H5(OH)3; Ala-Gly-Ala; C12H22O11(saccarozơ); C2H3COOH
Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
A. 4.
B. 5
C. 6
D. 7.
Đáp án C
Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 gồm:
CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo và anbumin.