Cho 0,8 mol Ba vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 56,9.
B. 57,5.
C. 56,7.
D. 55,9.
Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn?
A. 2,4
B. 12,3
C. 8,7
D. 9,6
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch F e 2 S O 4 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 6,95 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 13
B. 8,45
C, 9,75
D. 6,5
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch F e 2 S O 4 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 3,25
B. 8,45
C. 4,53
D. 6,5
Điện phân (với điện cực trơ)200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
Do dd Y vẫn còn màu xanh => Cu2+ chưa điện phân hết. Gọi a là số mol đã Cu2+ điện phân.
Cu2+ + 2e ---> Cu
a............2a.........a
2H2O ---> 4H+ + O2 + 4e
.................2a.....0.5a....2a
Ta có: mgiảm = mCu + mO2
=> 64a + 0.5a*32 = 8 => a = 0.1
nCu2+ chưa đp = 0.2x - 0.1
Fe + 2H+ --->....
0.1....0.2
Fe + Cu2+ ----> Cu
0.2x-0.1.............0.2x-0.1
mFe bđầu - mFe pứ acid + mtăng do Fe + Cu2+ = mkl
=> 16.8 - 0.1*56 + 8*(0.2x - 0.1) = 12.4
=> x = 1.25
=> Đáp án D
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là :
A. 1,25.
B. 2,25.
C. 3,25.
D. 1,5.
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,50.
B. 3,25.
C. 2,25.
D. 1,25
Cho m gam bột Mg vào 500ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu ( nước bay hơi, không đáng kể) . Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn ?
A. 2,4
B. 12,3
C. 8,7
D. 9,6
Đáp án D
Mg + 2Fe3+→Mg2+ + 2Fe2+ (1)
+) Nếu Mg hết Fe3+ còn ⇒ m = 2,4
+) Nếu Mg còn , Fe3+ hết
(1) ⇒ nMg = 1 2 nFe3+ = 0,25 mol
Mg + Fe2+→Mg2+ + Fe (2)
xmol
· Nếu ∆m↓ = 24(x + 0,25) – 56x = 2,4 => x = 0,1125 mol
⇒ m = (0,25 + 0,1125).24 = 8,7 g
· Nếu ∆m↑ = -24(x + 0,25 ) +56x = 2,4 ⇒ x = 0,2625 mol
⇒ m = (0,25 + 0,2625).24 = 12,3 g
Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,58
B. 17,64
C. 41,94
D. 66,20
Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là?
A. 13,00.
B. 16,25.
C. 14,30.
D. 11,70.
Đáp án C
· mtăng = 6,62 > 6,5 phản ứng có tạo thành Cu